Vực dậy “ông trùm” ngành gỗ: Cú “bắt tay” bất ngờ của đại gia Mai Hữu Tín và bầu Thắng

06:44 | 26/10/2018

643 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Gỗ Trường Thành sẽ tăng vốn điều lệ lên 3.112 tỷ đồng sau khi sáp nhập thêm Công ty Sứ Thiên Thanh, một đơn vị liên kết của Gạch Đồng Tâm. Tỷ lệ hoán đổi cổ phiếu sẽ là 8,21 cổ phiếu TTF đổi lấy 1 cổ phiếu Sứ Thiên Thanh.
Vực dậy “ông trùm” ngành gỗ: Cú “bắt tay” bất ngờ của đại gia Mai Hữu Tín và bầu Thắng
Ông Mai Hữu Tín (phải) đang trong quá trình tái cơ cấu toàn bộ Gỗ Trường Thành

Công ty CP Tập đoàn Kỹ nghệ Gỗ Trường Thành (mã TTF) vừa công bố tài liệu họp đại hội đồng cổ đông bất thường năm 2018 diễn ra cuối chiều ngày 25/10. Nội dung của phiên họp bất thường này nhằm thông qua vấn đề sáp nhập tăng vốn điều lệ của Gỗ Trường Thành.

Theo phương án trình ĐHĐCĐ, Gỗ Trường Thành phát hành thêm cổ phiếu TTF cho các cổ đông của Công ty Sứ Thiên Thanh để hoán đổi lấy cổ phiếu Sứ Thiên Thanh của các cổ đông này trên cơ sở tỷ lệ hoán đổi là 8,21:1, nghĩa là 8,21 cổ phiếu TTF đổi lấy 1 cổ phiếu Sứ Thiên Thanh.

Số cổ phiếu TTF dự kiến phát hành để hoán đổi là 96,59 triệu cổ phiếu, vốn điều lệ sau phát hành dự kiến được nâng lên 3.112 tỷ đồng.

Sau sáp nhập, Gỗ Trường Thành và Công ty Sứ Thiên Thanh sẽ hoạt động theo mô hình công ty mẹ - con, Sứ Thiên Thanh thành công ty TNHH một thành viên. Gỗ Trường Thành được hưởng các quyền lợi và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ chưa thanh toán, hợp đồng lao động và nghĩa vụ tài sản khác của Sứ Thiên Thanh một cách toàn bộ và nguyên trạng.

Do số cổ phần phát hành thêm chiếm 45,01% trên tổng số cổ phiếu đang lưu hành của Gỗ Trường Thành nên sẽ ảnh hưởng đáng kể đến mức độ pha loãng EPS, giá trị sổ sách của cổ phiếu và quyền của các cổ đông. Cụ thể, thu nhập trên mỗi cổ phần dự kiến giảm 0,5% và giá trị sổ sách của một cổ phiếu giảm khoảng 2,4%.

Theo kế hoạch tại hợp đồng sáp nhập, năm 2019, công ty mới sau sáp nhập sẽ đạt doanh thu 252,8 tỷ đồng và lãi sau thuế 12,8 tỷ đồng.

Theo giới thiệu tại phụ lục hợp đồng sáp nhập, Công ty TNHH MTV Sứ Thiên Thanh có vốn điều lệ đăng ký là 117,6 tỷ đồng, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh sản phẩm gốm sứ. CTCP Đồng Tâm của ông Võ Quốc Thắng (bầu Thắng) đang là cổ đông lớn của công ty này với sở hữu 47,27% cổ phần Sứ Thiên Thanh.

Tại phiên họp ĐHĐCĐ diễn ra chiều 25/10, Ban lãnh đạo của Gỗ Trường Thành cũng đã trình nội dung phương án đổi tên công ty thành CTCP Total Furniture và bổ sung thành viên HĐQT là ông Nguyễn Trọng Hiếu sau khi ông Hà Hoàng Thế Quang thôi nhiệm theo nguyện vọng cá nhân từ 6/9.

Trên thị trường chứng khoán, đóng cửa phiên giao dịch 25/10, cổ phiếu TTF của Gỗ Trường Thành trụ tại mức giá tham chiếu 5.100 đồng trong bối cảnh thị trường lao dốc, VN-Index mất 12,56 điểm tương ứng 1,36%. Khối lượng khớp lệnh tại TTF khá cao với 1,1 triệu cổ phiếu được sang tay.

Một năm rưỡi sau khi được đại gia Mai Hữu Tín “giải cứu”, trong thời gian ngắn vừa qua, Gỗ Trường Thành vẫn tiếp tục tái cơ cấu mạnh. Cụ thể, tập đoàn này vừa giải thể công ty con là Công ty CP Lâm nghiệp Trường Thành Đắk Nông do không tìm kiến được đối tác và khách hàng và giải thể Công ty CP Thương mại Xuất nhập khẩu Trường Thành – Đắk Nông cũng với lý do tương tự.

Theo Dân trí

Mất cả trăm triệu USD, ông Phạm Nhật Vượng vẫn thăng hạng “chóng mặt” trong top giàu thế giới
Chứng khoán bị “nhấn chìm”, đại gia mất tiền hàng loạt
Đại gia Đặng Văn Thành bất ngờ tái xuất sàn chứng khoán
“Rực lửa” thị trường chứng khoán; Hai nữ đại gia thuỷ sản kiếm bộn tiền

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 69,350 ▲500K 69,900 ▲450K
Nguyên liệu 999 - HN 68,250 ▼500K 69,800 ▲450K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 ▼100K 81.000 ▼100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,905 ▲70K 7,060 ▲70K
Trang sức 99.9 6,895 ▲70K 7,050 ▲70K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,970 ▲70K 7,090 ▲70K
NL 99.99 6,900 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,900 ▲70K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,744.51 15,903.54 16,414.36
CAD 17,859.08 18,039.48 18,618.89
CHF 26,797.53 27,068.21 27,937.63
CNY 3,362.04 3,396.00 3,505.60
DKK - 3,518.32 3,653.18
EUR 26,047.45 26,310.56 27,476.69
GBP 30,507.55 30,815.71 31,805.49
HKD 3,090.38 3,121.59 3,221.86
INR - 296.93 308.81
JPY 159.05 160.66 168.34
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,430.82 83,649.45
MYR - 5,194.61 5,308.11
NOK - 2,235.93 2,330.95
RUB - 255.73 283.10
SAR - 6,596.77 6,860.75
SEK - 2,269.46 2,365.91
SGD 17,917.31 18,098.29 18,679.60
THB 600.95 667.72 693.31
USD 24,610.00 24,640.00 24,980.00
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,897 15,997 16,447
CAD 18,054 18,154 18,704
CHF 27,048 27,153 27,953
CNY - 3,395 3,505
DKK - 3,535 3,665
EUR #26,271 26,306 27,566
GBP 30,930 30,980 31,940
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.5 160.5 168.45
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,242 2,322
NZD 14,562 14,612 15,129
SEK - 2,266 2,376
SGD 17,936 18,036 18,636
THB 627.46 671.8 695.46
USD #24,568 24,648 24,988
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24605 24655 24995
AUD 15938 15988 16401
CAD 18097 18147 18551
CHF 27276 27326 27738
CNY 0 3398.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26475 26525 27030
GBP 31101 31151 31619
HKD 0 3115 0
JPY 161.85 162.35 166.86
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14606 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18228 18228 18589
THB 0 640 0
TWD 0 777 0
XAU 7890000 7890000 8050000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 14:00