Cần tiền, bà Hồ Thị Kim Thoa thoái gần hết cổ phần tại Điện Quang

06:33 | 28/10/2018

242 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với mục đích “phục vụ nhu cầu tài chính cá nhân”, bà Hồ Thị Kim Thoa đã đăng ký bán 1.680.000 cổ phiếu DQC trong tháng 11 tới. Nếu giao dịch này thành công, bà Thoa sẽ có thể thu về 49,2 tỷ đồng, đồng thời giảm tỷ lệ nắm giữ tại Điện Quang xuống còn 0,02%.
Cần tiền, bà Hồ Thị Kim Thoa thoái gần hết cổ phần tại Điện Quang
Bà Hồ Thị Kim Thoa có thể sẽ thu về được hơn 49 tỷ đồng từ việc thoái phần lớn cổ phần tại Điện Quang

Bà Hồ Thị Kim Thoa vừa ký văn bản gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và Sở Giao dịch chứng khoán TPHCM (HSX) thông báo về giao dịch cổ phiếu của người nội bộ.

Tại văn bản này, bà Thoa cho biết, bà đăng ký bán ra 1.680.000 cổ phiếu DQC của Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang trong tổng số 1.686.415 cổ phiếu DQC đang nắm giữ (chiếm 5,4% số lượng cổ phiếu đang lưu hành).

Giao dịch này dự kiến được thực hiện theo phương thức khớp lệnh hoặc thoả thuận, thời gian từ 1/11 đến 30/11/2018.

Mục đích giao dịch được bà Hồ Thị Kim Thoa cho biết nhằm “phục vụ nhu cầu tài chính cá nhân”. Nếu giao dịch nói trên thành công, sở hữu của bà Thoa tại Bóng đèn Điện Quang sẽ giảm mạnh xuống còn 6.415 cổ phiếu, chiếm 0,02% số lượng cổ phiếu lưu hành của công ty này.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu DQC đã chấm dứt chuỗi giảm liên 5 phiên liên tục bằng mức tăng 550 đồng tương ứng 1,91% trong phiên giao dịch cuối tuần 26/10/2018. Thị giá của mã này hiện ở mức 29.300 đồng, giảm khoảng 5,48% trong vòng 1 tuần qua.

Tạm tính với mức giá giao dịch hiện tại của cổ phiếu DQC, bà Hồ Thị Kim Thoa có thể thu về 49,2 tỷ đồng tiền mặt.

Bà Hồ Thị Kim Thoa từng có 18 năm gắn bó tại Bóng đèn Điện Quang. Từ năm 2000 đến 2005, bà là Bí thư Đảng ủy, Tổng Giám đốc Công ty và từ 2005 đến 2010 là Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc của công ty này.

Đến năm 2010, khi bà được bổ nhiệm chức vụ Thứ trưởng tại Bộ Công Thương thì ghế Chủ tịch và Tổng Giám đốc Bóng đèn Điện Quang để lại cho em trai bà là ông Hồ Quỳnh Hưng đảm nhiệm cho đến nay. Ông Hưng hiện sở hữu 2.517.993 cổ phiếu DQC, giá trị khoảng 73,8 tỷ đồng

Ngoài ra, tại Bóng đèn Điện Quang, hai con gái của bà Thoa cũng đảm nhiệm những chức vụ quan trọng. Cụ thể, bà Nguyễn Thái Nga là Phó Tổng giám đốc, Thành viên HĐQT Bóng đèn Điện Quang, hiện đang nắm giữ 4.125.632 cổ phiếu DQC trị giá 120,9 tỷ đồng; bà Nguyễn Thái Quỳnh Lê là Giám đốc điều hành khối Homecare, sở hữu 2.230.417 cổ phiếu DQC, trị giá 65,4 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Đại gia Mai Hữu Tín để lộ tham vọng “tỷ đô”, nhà đầu tư vẫn “tháo chạy”
Vực dậy “ông trùm” ngành gỗ: Cú “bắt tay” bất ngờ của đại gia Mai Hữu Tín và bầu Thắng
Mất cả trăm triệu USD, ông Phạm Nhật Vượng vẫn thăng hạng “chóng mặt” trong top giàu thế giới

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 82,000 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼400K 75,600 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼400K 75,500 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 18/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 82.100 84.100
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 82.100 84.100
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 82.100 84.100
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.100 84.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 18/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,435 ▼20K 7,650 ▼15K
Trang sức 99.9 7,425 ▼20K 7,640 ▼15K
NL 99.99 7,430 ▼20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,410 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,500 ▼20K 7,680 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Nghệ An 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Miếng SJC Hà Nội 8,210 ▼20K 8,400 ▼10K
Cập nhật: 18/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,100 84,100
SJC 5c 82,100 84,120
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,100 84,130
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,700 76,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,700 76,700
Nữ Trang 99.99% 74,600 75,900
Nữ Trang 99% 73,149 75,149
Nữ Trang 68% 49,267 51,767
Nữ Trang 41.7% 29,303 31,803
Cập nhật: 18/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,802.74 15,962.37 16,474.59
CAD 17,830.93 18,011.04 18,589.00
CHF 27,037.08 27,310.18 28,186.55
CNY 3,419.83 3,454.37 3,565.76
DKK - 3,534.07 3,669.44
EUR 26,168.83 26,433.16 27,603.92
GBP 30,667.37 30,977.14 31,971.18
HKD 3,144.63 3,176.39 3,278.32
INR - 301.14 313.19
JPY 158.53 160.13 167.79
KRW 15.77 17.53 19.12
KWD - 81,790.33 85,060.87
MYR - 5,219.21 5,333.08
NOK - 2,258.10 2,353.99
RUB - 254.56 281.80
SAR - 6,718.10 6,986.74
SEK - 2,263.43 2,359.55
SGD 18,067.70 18,250.20 18,835.84
THB 606.11 673.46 699.26
USD 25,100.00 25,130.00 25,440.00
Cập nhật: 18/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,060 16,080 16,680
CAD 18,167 18,177 18,877
CHF 27,450 27,470 28,420
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,546 3,716
EUR #26,271 26,481 27,771
GBP 31,140 31,150 32,320
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.42 160.57 170.12
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,227 2,347
NZD 14,802 14,812 15,392
SEK - 2,259 2,394
SGD 18,129 18,139 18,939
THB 638.37 678.37 706.37
USD #25,145 25,145 25,440
Cập nhật: 18/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,100.00 25,120.00 25,440.00
EUR 26,325.00 26,431.00 27,607.00
GBP 30,757.00 30,943.00 31,897.00
HKD 3,164.00 3,177.00 3,280.00
CHF 27,183.00 27,292.00 28,129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15,911.00 15,975.00 16,463.00
SGD 18,186.00 18,259.00 18,792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17,956.00 18,028.00 18,551.00
NZD 14,666.00 15,158.00
KRW 17.43 19.02
Cập nhật: 18/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25225 25275 25442
AUD 16138 16188 16591
CAD 18211 18261 18666
CHF 27736 27786 28199
CNY 0 3479.7 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26808 26858 27368
GBP 31508 31558 32018
HKD 0 3115 0
JPY 162.51 163.01 167.54
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0372 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14819 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18515 18515 18872
THB 0 651.3 0
TWD 0 777 0
XAU 8220000 8220000 8390000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 18/04/2024 18:00