Dừng ký hợp đồng cho vay gói 30.000 tỉ từ 31/3

13:59 | 29/03/2016

525 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 28/3, Ngân hàng Nhà nước đã có công văn hỏa tốc gửi 19 ngân hàng tham gia cho vay gói tín dụng 30.000 tỉ đồng yêu cầu dừng ký mới các hợp đồng cho vay theo chương trình.
tin nhap 20160329135538
Ảnh minh họa.

Theo đó, Ngày hàng Nhà nước yêu cầu, từ ngày 31/3, các ngân hàng tham gia cho vay gói tín dụng 30.000 tỉ đồng dừng ký mới các hợp đồng vay gói ưu đãi 30.000 tỉ với toàn bộ các khách hàng của chương trình do gói chính sách đã cam kết cho vay hết.

Thống kê từ Ngân hàng Nhà nước cho thấy, tín đến 10/3, các ngân hàng đã ký hợp đồng cam kết cho vay 30.122 tỉ đồng đối với 46.246 khách hàng và đã giải ngân theo tiến độ 21.321 tỉ đồng.

Trước đó, ngày 22/3, Ngân hàng Nhà nước đã phát đi thông tin, cơ quan này đã có văn bản báo cáo với Thủ tướng Chính phủ trong trường hợp đến 1-6-2016 mà chưa giải ngân hết số tiền 30.000 tỷ đồng, Ngân hàng Nhà nước sẽ báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét gia hạn giải ngân tái cấp vốn để các đối tượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình vay để mua, thuê, thuê mua nhà ở; xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lại nhà ở của mình được tiếp tục giải ngân với lãi suất ưu đãi đến hết 30.000 tỉ đồng của toàn bộ Chương trình…

Và điều này cũng được Thống đốc Nguyễn Văn Bình báo cáo Thủ tướng Chính phủ tại phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 3 xin được giải ngân gói 30.000 tỉ đồng đến khi hết thì thôi.

Được biết, 19 ngân hàng thương mại tham gia cho vay gói hỗ trợ 30.000 tỉ đồng là:

- Ngân hàng Nông nghiệp (Agribank)

- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

- Ngân hàng Ngoại thương (Vietcombank)

- Ngân hàng Công Thương (VietinBank)

- Ngân hàng Đại chúng (PVcomBank)

- Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)

- Ngân hàng Sài Gòn Hà Nội (SHB)

- Ngân hàng Tiên Phong (TPBank)

- Ngân hàng Sài Gòn (SCB)

- Ngân hàng Nam Á

- Ngân hàng Đông Nam Á (SeaBank)

- Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank)

- Phương Đông (OCB)

- Bưu điện Liên Việt (LienVietPostBank)

- Việt Nam Thương Tín (VietBank)

- Ngân hàng Quốc tế (VIB)

- Ngân hàng Quốc dân (NCB)

- Ngân hàng Bảo Việt (BaoVietBank)

- Ngân hàng Á Châu (ACB).

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 03:00