Dịch vụ xác thực chứng thư bảo lãnh trực tuyến

16:04 | 01/11/2017

434 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bảo lãnh là một nghiệp vụ ngân hàng không còn xa lạ đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Với tính năng đảm bảo và hỗ trợ tài chính ngắn hạn rất hữu ích, bảo lãnh luôn là một trong số những dịch vụ ngân hàng được các doanh nghiệp sử dụng nhiều nhất. Đặc biệt, hiện nay, với sự phát triển của công nghệ, dịch vụ bảo lãnh đã có thêm rất nhiều tiện ích mới, trong đó phải kể tới hình thức xác nhận bảo lãnh trực tuyến trên website của ngân hàng.
dich vu xac thuc chung thu bao lanh truc tuyen
Ảnh minh họa.

Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - PVcomBank là một trong số những ngân hàng gần đây đã triển khai dịch vụ tiện ích này. Theo đó, các khách hàng có thể nhanh chóng tra cứu, đối chiếu, kiểm tra tính pháp lý của các chứng thư bảo lãnh do PVcomBank phát hành, từ đó đẩy nhanh vận hành kinh doanh, tăng hiệu suất và hiệu quả cũng như dễ dàng tiếp cận, hợp tác với các đối tác và mở rộng quy mô hoạt động. Với nền tảng công nghệ tân tiến, PVcomBank hỗ trợ khách hàng thao tác trên phần mềm vô cùng đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện và đảm bảo tuyệt đối tin cậy.

Không chỉ là một dịch vụ hỗ trợ tài chính đơn thuần, bảo lãnh ngân hàng đôi khi còn là yêu cầu bắt buộc để bước đầu giúp cho doanh nghiệp tiếp cận với các thương vụ, đặc biệt là các thương vụ với đối tác nước ngoài. Các loại hình bảo lãnh mà PVcomBank hiện đang cung cấp cũng rất đa dạng, như: bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh vay vốn…

Với chứng thư bảo lãnh của ngân hàng, lợi ích lớn nhất mà các doanh nghiệp nhận được là sự đảm bảo, từ đó giành được sự tin cậy của đối tác, nâng cao vị thế khi thương thuyết và đàm phán các điều khoản khác. Hơn thế nữa, bảo lãnh còn có thể coi là một hình thức tài trợ vốn ngắn hạn rất hữu ích và thiết thực, giúp doanh nghiệp có thêm nguồn vốn lưu động với chi phí tương đối thấp.

Việc đưa Dịch vụ xác thực chứng thư bảo lãnh online vào triển khai cho thấy những nỗ lực từng bước của PVcomBank trong việc hoàn thiện hệ thống sản phẩm dịch vụ, đặc biệt là những sản phẩm dịch vụ dựa trên nền tảng công nghệ hiện đại, cho phép khách hàng tận hưởng tiện ích tốt nhất trong thời đại thế giới phẳng, nâng cao hiệu quả hoạt động một cách tối ưu.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC HCM 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▲350K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▲350K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Cập nhật: 06/05/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
TPHCM - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Hà Nội - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Miền Tây - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▲300K 74.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▲230K 55.730 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▲180K 43.500 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▲130K 30.980 ▲130K
Cập nhật: 06/05/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲40K 7,510 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲40K 7,500 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 ▲20K 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 ▲800K 86,500 ▲600K
SJC 5c 84,300 ▲800K 86,520 ▲600K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 ▲800K 86,530 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 06/05/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,481 16,501 17,101
CAD 18,265 18,275 18,975
CHF 27,505 27,525 28,475
CNY - 3,450 3,590
DKK - 3,576 3,746
EUR #26,484 26,694 27,984
GBP 31,341 31,351 32,521
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.6 160.75 170.3
KRW 16.48 16.68 20.48
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,262 2,382
NZD 14,990 15,000 15,580
SEK - 2,274 2,409
SGD 18,222 18,232 19,032
THB 637.29 677.29 705.29
USD #25,095 25,095 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 23:00