Đạm Cà Mau hoàn thành vượt chỉ tiêu sản xuất kinh doanh năm 2018

10:43 | 05/12/2018

1,061 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (PVCFC, HOSE: DCM) công bố, đã hoàn thành chỉ tiêu sản xuất năm 2018 sớm hơn 29 ngày so với kế hoạch (vào 20h ngày 03/12/2018). Trước đó, vào cuối tháng 10, với doanh thu ghi nhận được 5.548 tỷ đồng, Đạm Cà Mau cũng đã tiêu thụ hết khối lượng hàng hóa sản xuất ra, hoàn thành mục tiêu tăng trưởng hơn 10% so với năm 2017.  
dam ca mau hoan thanh vuot chi tieu san xuat kinh doanh nam 2018NPK Cà Mau nhận giải thưởng Bông lúa vàng
dam ca mau hoan thanh vuot chi tieu san xuat kinh doanh nam 2018Đạm Cà Mau vào Top 20 doanh nghiệp niêm yết có hệ thống quản trị công ty tốt nhất
dam ca mau hoan thanh vuot chi tieu san xuat kinh doanh nam 2018Đạm Cà Mau đạt lợi nhuận gần 570 tỷ đồng trong 9 tháng đầu năm

Thành quả này có được chính từ trạng thái sản xuất ổn định, an toàn, công suất từ đảm bảo cho đến vượt công suất thiết kế, linh động phân phối hàng hóa, đẩy mạnh tự doanh và thương hiệu Đạm Cà Mau với bộ 7 sản phẩm được bà con nông dân tin yêu.

dam ca mau hoan thanh vuot chi tieu san xuat kinh doanh nam 2018
Đạm Cà Mau hoàn thành chỉ tiêu sản xuất năm 2018 sớm hơn 29 ngày so với kế hoạch

Cụ thể đến thời điểm trên, Nhà máy Đạm Cà Mau đã sản xuất 751 nghìn tấn Urê quy đổi, tiếp nối thành tích 7 năm liền hoàn thành chỉ tiêu sớm hơn kế hoạch. Nổi bật nhất, trong năm 2018, công ty đã đẩy mạnh công tác kinh doanh hàng tự doanh nhằm đa dạng hóa sản phẩm tại các thị trường dẫn đến doanh thu trong kỳ tăng so với cùng kỳ năm 2017. Sản phẩm đáp ứng tốt nhu cầu thị trường nên được tiêu thụ tối đa, hoàn thành kế hoạch kinh doanh dù vẫn còn 2 tháng mới kết thúc năm.

Trên đà thuận lợi, ước tính với thời gian còn lại trong năm, Đạm Cà Mau sẽ nỗ lực bứt phá đưa các con số chỉ tiêu chính yếu tăng trưởng hơn nữa, đó là sản lượng sản xuất ước đạt 815 nghìn tấn, đạt 108% so với kế hoạch năm 2018, các chỉ tiêu sản lượng tiêu thụ ước đạt 784 nghìn tấn, doanh thu ước đạt 6.784 tỷ đồng.

dam ca mau hoan thanh vuot chi tieu san xuat kinh doanh nam 2018
Nông dân tin dùng phân bón Đạm Cà Mau

Năm 2018 là năm bản lề, bởi bước sang năm 2019 nhiều thách thức, khó khăn mà công ty đã lường trước. Tuy nhiên, bằng nội lực, tập thể CBCNV đã luôn chủ động lập kế hoạch kinh doanh từ trước, thực hiện tốt công tác bảo dưỡng, sửa chữa hạng mục lớn quan trọng đảm bảo máy móc hoạt động linh hoạt, vận hành trơn tru. Thương hiệu Đạm Cà Mau đã là sự lựa chọn không thể thiếu của bà con đồng bằng sông Cửu Long, Campuchia và một số khu vực khác, giúp Đạm Cà Mau là lựa chọn tối ưu mỗi khi mùa vụ đến.

P.V

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 17:00