Trình bổ sung hơn 4.327 tỷ đồng chi ngân sách từ viện trợ không hoàn lại trong năm 2025

14:58 | 19/05/2025

37 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sáng 19/5, tiếp tục chương trình Kỳ họp thứ 9, Quốc hội đã nghe Tờ trình của Chính phủ và Báo cáo thẩm tra của Ủy ban Tài chính - Ngân sách về việc bổ sung dự toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên năm 2025 từ nguồn viện trợ không hoàn lại của nước ngoài.
Trình bổ sung hơn 4.327 tỷ đồng chi ngân sách từ viện trợ không hoàn lại trong năm 2025
Phiên họp sáng 19/5 (Ảnh: Doãn Tấn/TTXVN)

Theo Tờ trình, tổng nhu cầu bổ sung dự toán cho các cơ quan trung ương và địa phương là 4.327,121 tỷ đồng, trong đó Bộ Y tế đề nghị bổ sung 4.080,65 tỷ đồng. Khoản này nhằm quyết toán các khoản viện trợ phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh mà Bộ đã tiếp nhận nhưng chưa được cấp bổ sung dự toán.

Ngoài Bộ Y tế, một số bộ, ngành và địa phương cũng đề xuất bổ sung dự toán do phát sinh các dự án viện trợ mới sau thời điểm xây dựng dự toán ngân sách năm 2025, cụ thể như sau:

Bộ Nông nghiệp và Môi trường: 126,625 tỷ đồng cho chi sự nghiệp kinh tế (hỗ trợ bão Yagi); Bộ Khoa học và Công nghệ: 19,18 tỷ đồng (13,4 tỷ cho sự nghiệp khoa học và công nghệ, 5,78 tỷ cho giáo dục - đào tạo và dạy nghề); Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam: 59,367 tỷ đồng; UBND thành phố Đà Nẵng: 11,708 tỷ đồng (đều thuộc chi bảo đảm an sinh xã hội).

Theo Điều 52 Luật Ngân sách nhà nước, việc bổ sung dự toán chi từ ngân sách trung ương cho các bộ, cơ quan và địa phương là thuộc thẩm quyền của Quốc hội. Trên cơ sở đó, Chính phủ trình Quốc hội xem xét, phê duyệt phương án bổ sung và phân bổ chi tiết dự toán nêu trên.

Báo cáo thẩm tra của Ủy ban Tài chính - Ngân sách khẳng định việc Chính phủ trình bổ sung dự toán chi từ nguồn viện trợ không hoàn lại là đúng thẩm quyền và có cơ sở pháp lý theo quy định tại khoản 4 Điều 19 và khoản 2 Điều 8 của Luật Ngân sách nhà nước. Đối với đề xuất của Bộ Y tế, cơ quan thẩm tra đồng tình với phương án Chính phủ đưa ra, căn cứ vào các tài liệu xác thực như biên bản thẩm định của Bộ Tài chính, kết luận của Kiểm toán Nhà nước và công văn xác nhận số liệu của Bộ Y tế.

Đối với các bộ, ngành khác, cơ quan thẩm tra cho rằng việc bổ sung là cần thiết nhằm đáp ứng tiến độ và hiệu quả triển khai các dự án viện trợ đã được phê duyệt.

Chính phủ được yêu cầu chỉ đạo rà soát kỹ lưỡng, bảo đảm tính chính xác của số liệu, nội dung đề xuất và tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật về điều kiện, thủ tục, tiêu chuẩn và định mức chi. Việc giao và sử dụng dự toán phải đảm bảo đúng mục đích, hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí và tiêu cực.

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 11,140
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,915
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,915
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 24/06/2025 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16196 16463 17039
CAD 18468 18745 19363
CHF 31395 31774 32413
CNY 0 3570 3690
EUR 29441 29712 30745
GBP 34284 34675 35615
HKD 0 3208 3410
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15126 15717
SGD 19729 20010 20541
THB 709 772 825
USD (1,2) 25942 0 0
USD (5,10,20) 25982 0 0
USD (50,100) 26011 26045 26279
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,015 26,015 26,279
USD(1-2-5) 24,974 - -
USD(10-20) 24,974 - -
GBP 34,760 34,854 35,600
HKD 3,278 3,288 3,375
CHF 31,666 31,764 32,439
JPY 174.42 174.73 181.42
THB 757.13 766.48 817
AUD 16,539 16,599 16,997
CAD 18,710 18,770 19,249
SGD 19,911 19,973 20,570
SEK - 2,651 2,733
LAK - 0.93 1.28
DKK - 3,967 4,088
NOK - 2,533 2,611
CNY - 3,597 3,681
RUB - - -
NZD 15,165 15,306 15,697
KRW 17.51 - 19.63
EUR 29,674 29,698 30,808
TWD 795.3 - 959.25
MYR 5,712.48 - 6,418.41
SAR - 6,864.44 7,198.93
KWD - 83,246 88,196
XAU - - -
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,949 26,279
EUR 29,399 29,517 30,623
GBP 34,414 34,552 35,531
HKD 3,262 3,275 3,379
CHF 31,320 31,466 32,339
JPY 174.23 174.93 182.07
AUD 16,480 16,546 17,072
SGD 19,902 19,982 20,517
THB 773 776 810
CAD 18,655 18,730 19,246
NZD 15,294 15,294 15,794
KRW 18.08 19.89
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26039 26039 26279
AUD 16363 16463 17031
CAD 18642 18742 19299
CHF 31618 31648 32522
CNY 0 3609.7 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29709 29809 30585
GBP 34569 34619 35732
HKD 0 3320 0
JPY 173.65 174.65 181.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15234 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19878 20008 20738
THB 0 738 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 24/06/2025 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,990 26,040 26,279
USD20 25,990 26,040 26,279
USD1 25,990 26,040 26,279
AUD 16,503 16,653 17,726
EUR 29,813 29,963 31,144
CAD 18,614 18,714 20,036
SGD 19,976 20,126 21,001
JPY 174.78 176.28 180.97
GBP 34,775 34,925 35,704
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/06/2025 02:00