ADB cho vay hơn 27 tỉ USD trong năm 2015

11:10 | 22/04/2016

788 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin trên được Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) phát đi sáng nay.
chau a thai binh duong can 800 ti usdnam dau tu ha tang
Ảnh minh họa.

Theo đó, ADB cho hay, tổng giá trị các hoạt động trong năm 2015 của ADB ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương của ngân hàng này đã tăng tới 27,17 tỉ đôla - mức cao nhất trong lịch sử của ADB. Con số này bao gồm 16,29 tỷ USD phê duyệt cho các khoản vay và viện trợ không hoàn lại; 141 triệu USD cho hỗ trợ kỹ thuật; và 10,74 tỷ USD đồng tài trợ, lĩnh vực có mức tăng kỷ lục là 16%.

Các hoạt động giải ngân - yếu tố then chốt trong việc cải thiện hiệu quả viện trợ - cũng ghi nhận kỷ lục mới là 12,22 tỷ USD trong năm 2015, tăng 22% so với năm trước.

Các hoạt động cho khu vực tư nhân, một trọng tâm mới trong chiến lược dài hạn của ADB nhằm thúc đẩy tăng trưởng trong khu vực cũng tăng vọt từ mức 1,92 tỷ USD năm 2014 lên tới 2,63 tỷ USD.

Trong Báo cáo Thường niên 2015, Chủ tịch ADB Takehiko Nakao đã đưa thông điệp: Thành tích kỷ lục của chúng ta trong năm 2015 phản ánh nhu cầu đang gia tăng của khu vực Châu Á và Thái Bình Dương đối với viện trợ phát triển của ADB. Tình trạng nghèo khổ vẫn còn dai dẳng bất chấp mức tăng trưởng ấn tượng của khu vực, và nhu cầu về cơ sở hạ tầng và các nhu cầu phát triển khác là vô cùng lớn.

Cũng theo tính toán của ADB thì mỗi năm, khu vực Châu Á – Thái Bình Dương cần khoảng 800 tỷ USD vốn đầu tư cho cơ sở hạ tầng, tương đương 6% tổng sản phẩm quốc nội, so với mức đầu tư hiện thời vào khoảng 2% tới 3%. Thiếu hụt vốn là nguyên nhân chính dẫn tới các hạn chế đối với tăng trưởng kinh tế và giảm nghèo trong khu vực.

Chính vì vậy, Báo cáo Thường niên 2015 sẽ tập trung vào sự đáp ứng của ADB để giúp khu vực giải quyết những thách thức này và thực thi chương trình nghị sự phát triển mới đầy tham vọng được cộng đồng quốc tế thông qua năm 2015. ADB cam kết đóng vai trò trung tâm trong tài trợ cho các Mục tiêu Phát triển Bền vững, được ký kết tháng 9 năm 2015, và hỗ trợ thỏa thuận mới về khí hậu đạt được trong Hội nghị các bên về biến đổi khí hậu lần thứ 21 tại Paris vào tháng 12, theo Báo cáo Thường niên 2015.

Để thực thi cam kết này, trong năm 2015, ADB tuyên bố đang gia tăng năng lực đáng kể để cung cấp nguồn tài trợ lớn hơn thông qua việc hợp nhất bảng cân đối nguồn vốn vay ưu đãi từ Quỹ Phát triển Châu Á của ADB và nguồn vốn vay thông thường theo thị trường. Bắt đầu từ tháng 1 năm 2017, cải cách mang tính đột phá này sẽ giúp tăng nền tảng vốn của ADB lên gần gấp ba, cho phép Ngân hàng tăng tới 50% mức hỗ trợ cho các quốc gia thành viên đang phát triển, và tới 70% mức hỗ trợ cho các thành viên đang phát triển nghèo nhất.

Vào tháng 9, ADB đã trở thành ngân hàng phát triển đa phương đầu tiên cam kết đạt mục tiêu tài trợ đáng kể cho khí hậu, với tuyên bố rằng Ngân hàng sẽ tăng gấp đôi nguồn tài trợ hằng năm cho khí hậu lên tới 6 tỷ đôla vào năm 2020. Khắc phục biến đổi khí hậu là vấn đề thiết yếu ở Châu Á và Thái Bình Dương, nơi nước biển dâng, sông băng tan, và các hiện tượng thời tiết cực đoan như lũ lụt và hạn hán đang lấy đi ngày càng nhiều việc làm và sinh mạng…

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 00:47
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 00:47
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 00:47

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 00:47
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 00:47