6 doanh nghiệp kê khai giá sữa cho trẻ em dưới 6 tuổi

17:00 | 09/10/2013

1,081 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Tài chính vừa yêu cầu các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tăng cường quản lý giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi, đồng thời yêu cầu 6 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sữa kê khai giá đối với mặt hàng này.

Ngay sau khi Bộ Y tế ban hành Thông tư số 30 về việc ban hành Danh mục sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi thuộc hàng hóa bình ổn giá sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 20/11/2013. Bộ Tài chính chỉ đạo các Sở Tài chính quản lý giá đối với mặt hàng sữa và sản phẩm từ sữa cho trẻ em dưới 6 tuổi. Đồng thời phối hợp với cơ quan liên quan kiểm tra việc kê khai giá và niêm yết giá của doanh nghiệp sản xuất kinh doanh theo quy định đối với mặt hàng sữa và sản phẩm từ sữa cho trẻ em dưới 6 tuổi. Nếu phát hiện vi phạm thì xử lý theo thẩm quyền.

Ngoài ra, cơ quan chức năng tăng cường kiểm tra, kiểm soát doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, lưu thông mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi từ khâu sản xuất đến tay người tiêu dùng theo quy định của pháp luật, chú trọng kiểm soát chất lượng gắn với giá cả của từng mặt hàng. Nếu phát hiện vi phạm đề nghị xử lý theo đúng quy định của pháp luật và công khai trên phương tiện thông tin đại chúng.

6 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sữa phải kê khai sữa với Cục Quản lý Giá gồm: Công ty TNHH Mead Johnson Nutrition (Việt Nam), Công ty TNHH Dinh dưỡng 3A (sữa Abbot), Công ty TNHH sữa Nestle Việt Nam, Công ty TNHH phân phối Tiên Tiến, Công ty TNHH Friesland Campina Việt Nam, Công ty Cổ phần thương mại và phát triển ORGANIC Việt Nam.

Ngoài ra, Cục Quản lý Giá - Bộ Tài chính cũng yêu cầu 6 doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sữa kê khai giá với Cục Quản lý Giá báo cáo về giá sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi. Đối với mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi đã điều chỉnh tăng, giảm giá từ đầu năm đến nay; yêu cầu các doanh nghiệp báo cáo và giải trình các yếu tố tăng, giảm giá theo mẫu kèm theo. Việc thực hiện kê khai giá và báo cáo của doanh nghiệp phải gửi Cục Quản lý giá - Bộ Tài chính trước ngày 25/11/2013.

Hải Linh


 

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼300K 74,050 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼300K 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.900 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼10K 7,490 ▼5K
Trang sức 99.9 7,275 ▼10K 7,480 ▼5K
NL 99.99 7,280 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼10K 7,520 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,900 ▲100K
SJC 5c 83,500 85,920 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,930 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,354.34 16,519.54 17,049.50
CAD 18,090.38 18,273.11 18,859.33
CHF 27,341.37 27,617.55 28,503.54
CNY 3,436.06 3,470.77 3,582.65
DKK - 3,598.26 3,736.05
EUR 26,625.30 26,894.25 28,085.20
GBP 31,045.53 31,359.12 32,365.15
HKD 3,169.44 3,201.45 3,304.16
INR - 303.80 315.94
JPY 161.02 162.65 170.43
KRW 16.21 18.02 19.65
KWD - 82,506.00 85,804.46
MYR - 5,303.65 5,419.33
NOK - 2,286.73 2,383.82
RUB - 265.97 294.43
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.45 2,397.08
SGD 18,345.10 18,530.40 19,124.88
THB 611.06 678.96 704.95
USD 25,117.00 25,147.00 25,457.00
Cập nhật: 04/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,526 16,626 17,076
CAD 18,295 18,395 18,945
CHF 27,571 27,676 28,476
CNY - 3,465 3,575
DKK - 3,612 3,742
EUR #26,844 26,879 28,139
GBP 31,453 31,503 32,463
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 162.54 162.54 170.49
KRW 16.92 17.72 20.52
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,292 2,372
NZD 15,005 15,055 15,572
SEK - 2,295 2,405
SGD 18,356 18,456 19,186
THB 637.99 682.33 705.99
USD #25,170 25,170 25,457
Cập nhật: 04/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,777.00 26,885.00 28,090.00
GBP 31,177.00 31,365.00 32,350.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,304.00
CHF 27,495.00 27,605.00 28,476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16,468.00 16,534.00 17,043.00
SGD 18,463.00 18,537.00 19,095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,207.00 18,280.00 18,826.00
NZD 0.00 15,007.00 15,516.00
KRW 0.00 17.91 19.60
Cập nhật: 04/05/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25457
AUD 16588 16638 17148
CAD 18360 18410 18865
CHF 27797 27847 28409
CNY 0 3473 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27081 27131 27841
GBP 31618 31668 32331
HKD 0 3250 0
JPY 164.03 164.53 169.07
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0371 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15068 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18623 18673 19227
THB 0 651.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 13:00