Vì sao giá sữa chưa giảm?

07:00 | 22/09/2015

856 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá nguyên liệu sữa trên thế giới giảm chưa thể tác động chưa đáng kể đến giá sữa trong nước, vì một lẽ là tất cả các chi phí còn lại đều ... tăng 
vi sao gia sua cho tre duoi 6 tuoi chua giam
Ảnh minh hoạ.
vi sao gia sua cho tre duoi 6 tuoi chua giam Sốc với mức "lại quả" 42% để đưa sữa vào trường học
vi sao gia sua cho tre duoi 6 tuoi chua giam "Vòng kim cô" cho thị trường sữa
vi sao gia sua cho tre duoi 6 tuoi chua giam Những kẻ "ăn chặn" của con trẻ

Thời gian gần đây, chuyện giá sữa cho trẻ em dưới 6 tuổi đang thu hút sự quan tâm của dư luận xã, đặc biệt sau khi những thông tin về giá sữa tại một số nước châu Âu giảm mạnh. Theo ý kiến của nhiều chuyên gia thì đúng ra, khi nguồn nhập khẩu sữa từ châu Âu, cả sữa thành phẩm và nguyên liệu sữa giảm, giá sữa trong nước cũng phải giảm. Vậy nên, giá sữa trong nước vẫn duy trì ở mức cao và không điều chỉnh giảm là bất thường.

Trả lời vấn đề này, chiều ngày 21/9, Cục Quản lý Giá (Bộ Tài chính) đã phát đi thông tin về những yếu tố tác động đến giá thành sản phẩm sữa trong nước hiện nay. Theo Cục Quản lý Giá, giá bán thành phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi trong nước hiện nay được cung cấp từ hai nguồn chính là sản xuất trong nước và nhập khẩu thành phẩm. Giá sữa sản xuất trong nước chịu tác động của giá nguyên liệu sữa thế giới, các chi phí đầu vào của sản xuất trong nước (chi phí nguyên vật liệu, nhiên liệu, bán hàng, nhân công...); giá sữa nhập khẩu thành phẩm chịu tác động của giá nhập khẩu thành phẩm và các chi phí phân phối sản phẩm.

Giá bán sản phẩm sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi hiện nay ổn định (không giảm theo giá thế giới) là do nguồn nguyên liệu như sữa bột gầy, sữa nguyên kem của thị trường Tây Âu, châu Úc tăng liên tục trong 3 tháng đầu năm và từ tháng 4 đến nay, giá loại nguyên liệu tại hai thị trường này có xu hướng giảm khoảng 20 %. Tuy nhiên, dẫn báo cáo của Bộ Công Thương, cơ quan này cho rằng mức giá nguyên liệu giảm nêu trên là mức giá chào bán, trên thực tế các doanh nghiệp sản xuất sữa phải thực hiện việc giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng nên đều có độ trễ từ khi mua nguyên liệu đến sản xuất, lưu thông sữa thành phẩm ra thị trường.

Dẫn chiếu số liệu của Tổng cục Hải quan, Cục Quản lý Giá cho hay: Nguyên liệu sữa nhập khẩu về Việt Nam của các công ty trong nước gồm rất nhiều loại (Bột Whey, Bột váng sữa, đường lactose, sữa bột gầy, sữa bột nguyên kem…) được nhập từ trên 25 quốc gia. Các nguyên liệu nhập khẩu về Việt Nam qua số liệu của cơ quan hải quan và thông tin của doanh nghiệp cho thấy nguyên liệu nhập khẩu không chỉ để sản xuất sữa dành cho trẻ em dưới 6 tuổi, các công ty sản xuất các mặt hàng khác của công ty như bánh kẹo, nước hoa quả, sữa cho đối tượng khác như phụ nữ mang bầu, người già… Đối với giá nguyên liệu nhập khẩu dùng trong việc sản xuất sữa, có loại giảm, có loại tăng, xu hướng không rõ ràng.

Dẫn chứng cụ thể về điều này, Cục Quản lý Giá đưa ví du: Bột sữa nguyên kem  có giá nhập khẩu hồi tháng 3 là 2,876 USD/kg, tháng 4 là 2,753 USD/kg nhưng đến tháng 8 là 3,340 USD/kg; bột sữa béo nhập khẩu tháng 3 là 3 USD/kg nhưng đến tháng 8 là 2,7 USD/kg...

Cục Quản lý Giá cũng thông tin, trong có cấu giá thành sản phẩm sữa bột dành cho trẻ em dưới 6 tuổi sản xuất trong nước, các loại nguyên liệu sữa (chiếm khoảng 40-45% giá bán, trong đó loại sữa bột gầy, sữa bột nguyên kem trong tùy loại sản phẩm sữa chiếm khoảng 20-25% giá bán). Bên cạnh đó, mặt hàng sữa thành phẩm dành cho trẻ em dưới 6 tuổi còn chịu tác động của rất nhiều yếu tố như tỉ giá được điều chỉnh 4% (3% trong năm 2015); trần chi phí quảng cáo, khuyến mại 15% bị dỡ bỏ; giá điện tăng 7,5% từ 16/3.

Với những thông tin trên, Cục Quản lý Giá nhận định: Các sản phẩm sản xuất trong nước từ nguyên liệu nhập khẩu thời gian vừa qua có thời điểm giá nguyên liệu nhập khẩu tăng, có thời điểm giảm. Các yếu tố tác động tăng như đã nêu dẫn đến việc giảm giá nguyên liệu thế giới tác động đến giá sữa thành phẩm trong nước là chưa đáng kể.

Thanh Ngọc

Năng lượng Mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,800 ▲40K 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,790 ▲40K 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,110 ▼30K 11,560 ▼30K
Trang sức 99.9 11,100 ▼30K 11,550 ▼30K
NL 99.99 10,765 ▼55K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,765 ▼55K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,320 ▼30K 11,620 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16552 16821 17402
CAD 18555 18832 19447
CHF 32049 32431 33081
CNY 0 3570 3690
EUR 29972 30245 31275
GBP 35020 35414 36351
HKD 0 3192 3394
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15553 16139
SGD 19944 20226 20750
THB 717 781 834
USD (1,2) 25821 0 0
USD (5,10,20) 25861 0 0
USD (50,100) 25889 25923 26265
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,890 25,890 26,250
USD(1-2-5) 24,854 - -
USD(10-20) 24,854 - -
GBP 35,343 35,438 36,339
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 32,263 32,363 33,178
JPY 177.61 177.93 185.45
THB 763.9 773.34 827.38
AUD 16,778 16,839 17,309
CAD 18,766 18,826 19,380
SGD 20,075 20,138 20,815
SEK - 2,706 2,800
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,030 4,169
NOK - 2,546 2,635
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,488 15,631 16,079
KRW 17.76 18.52 20
EUR 30,148 30,173 31,401
TWD 808.51 - 978.84
MYR 5,773.89 - 6,513.16
SAR - 6,834.55 7,193.48
KWD - 83,066 88,347
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,910 25,910 26,250
EUR 29,949 30,069 31,193
GBP 35,129 35,270 36,266
HKD 3,257 3,270 3,375
CHF 32,037 32,166 33,098
JPY 176.68 177.39 184.77
AUD 16,699 16,766 17,301
SGD 20,094 20,175 20,727
THB 779 782 817
CAD 18,730 18,805 19,333
NZD 15,562 16,070
KRW 18.37 20.24
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25907 25907 26290
AUD 16693 16793 17360
CAD 18719 18819 19374
CHF 32233 32263 33150
CNY 0 3605.9 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30208 30308 31081
GBP 35273 35323 36428
HKD 0 3330 0
JPY 177.41 178.41 184.97
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15622 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20071 20201 20932
THB 0 745.7 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 11980000
XBJ 10000000 10000000 11980000
Cập nhật: 30/06/2025 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,900 25,950 26,230
USD20 25,900 25,950 26,230
USD1 25,900 25,950 26,230
AUD 16,734 16,884 17,955
EUR 30,254 30,404 31,584
CAD 18,670 18,770 20,087
SGD 20,152 20,302 21,079
JPY 177.78 179.28 183.94
GBP 35,358 35,508 36,406
XAU 11,718,000 0 11,922,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 781 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 13:00