4.000 tấn mận Tàu về Việt Nam: Chị em mời nhau ăn hết

18:33 | 20/05/2016

724 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vào mùa, mỗi năm có đến hàng vài nghìn tấn mận Trung Quốc được nhập qua cửa khẩu Lạng Sơn, Lào Cai về Việt Nam, song, các loại mận Trung Quốc này lại luôn xuất hiện dưới mác “mận Sapa” hay “mận Việt Nam”. Vậy, làm thế nào để phân biệt được mận Trung Quốc với mận Việt Nam?

Mận tam toa, mận hậu: Độc quyền của Việt Nam

Theo bà Nguyễn Thị Vân – người đã có 20 năm kinh nghiệm buôn bán hoa quả và là một đầu mối chuyên xuất buôn các loại mận ta, mận Tàu ở chợ đầu mối Long Biên (Hà Nội) cho biết, có đến cả chục loại mận được bán tại chợ đầu mối rồi phân phối đến những chợ bán lẻ hay hàng rong để bán trên các tuyến đường.

Tuy nhiên, nếu không thích mua các loại quả của Trung Quốc thì người dân có thể yên tâm mua các loại mận tam hoa hay mận hậu. Bởi, hai loại mận này là hàng độc quyền của Việt Nam, hiện mới chỉ có ở Việt Nam trồng được, còn những nước khác chưa có.

4000 tan man tau ve viet nam chi em moi nhau an het
Mận hậu, mận tam hoa đặc sản chỉ có ở Việt Nam.

Bà Vân cho biết, mận tam hoa và mận hậu được trồng chủ yếu ở vùng Mộc Châu (Sơn La), Bắc Hà (Lào Cai). Hai loại mận này khi chín bên ngoài nhìn vỏ mận sẽ có những nốt lấm tấm màu trắng xen lẫn màu đỏ. Cắn đôi quả mận ra sẽ thấy bên trong có màu tím đỏ thẫm. Ăn giòn, quả chín có vị ngọt pha lẫn với chua mát.

Mận đầu mùa giá bán lẻ ở mức 150.000-200.000 đồng/kg, giữa mùa giá chỉ từ 25.000-60.000 đồng/kg tùy loại, đến cuối mùa giá mận sẽ nhích tăng lên thêm 10.000-20.000 đồng/kg nữa so với thời điểm giữa mùa.

Mận đen khủng chỉ có ở Trung Quốc

Bà Vân cũng cho biết, vào thời điểm tháng 8, tháng 9 hàng năm, trên thị trường sẽ xuất hiện loại mận đen tím bầm, quả to bằng nắm tay người (quả to gấp 3-4 lần quả mận tam hoa), bên trong thịt mận có màu vàng, mọng nước, ăn mềm và có vị ngọt. Loại này thường được dân bán hoa quả dạo trên các tuyến đường quảng cáo là mận Sapa. Nhưng, thực chất, loại mận này được nhập từ Trung Quốc .

Theo bà Vân, ở Việt Nam cũng có loại mận đen nhưng quả chỉ nhỏ tương đương mận tam hoa, sản lượng cũng không có nhiều.

4000 tan man tau ve viet nam chi em moi nhau an het
Mận đen khủng, quả to bằng nắm tay người là mận Trung Quốc 100%.
4000 tan man tau ve viet nam chi em moi nhau an het
Mận đen của Việt Nam quả nhỏ tương đương với quả mận tam hoa.

Trong khi đó, lãnh đạo Sở NN-PTNT tỉnh Lào Cai cũng khẳng định, ở Lào Cai có loại mận đen nhưng quả nhỏ, mận hết mùa vào tầm tháng 7.

Mận cơm Trung Quốc dễ gắn mác thành mận Việt Nam

Sau mùa mận tam hoa, mận cơm đường sẽ phủ sóng khắp các chợ trên địa bàn Hà Nội. Giá của loại mận cơm đường này ở mức 25.000-40.000 đồng/kg tùy loại to nhỏ.

Loại mận này có đặc điểm vỏ xanh, quả chín vỏ sẽ màu hơi vàng, thỉnh thoảng có điểm quả mận đỏ, ăn giòn, ngọt, lúc cắn đôi quả mận, hạt sẽ tách rời luôn ra nên được rất nhiều người chuộng mua.

4000 tan man tau ve viet nam chi em moi nhau an het
Sau mùa mận tam hoa của Việt Nam, mận cơm đường Trung Quốc phủ sóng tại các chợ Việt Nam

Trên thị trường người bán vẫn quảng cáo loại mận cơm đường này là mận cơm Việt Nam. Tuy nhiên, mận cơm ở Việt Nam thường có vào thời điểm đầu mùa, trước cả mua mận tam hoa. Được trồng chủ yếu ở vùng Lạng Sơn. Mận ăn có vị chua, chát, giòn. Trong khi đó, mận cơm đường của Trung Quốc lại có sau thời điểm mận tam hoa kết thúc (bắt đầu từ khoảng tháng 6 hàng năm).

4000 tan man tau ve viet nam chi em moi nhau an het
Mận cơm của Việt Nam xuất hiện sớm, trước cả thời điểm mận tam hoa vào vụ thu hoạch.

 

4000 tan man tau ve viet nam chi em moi nhau an het
Mận cơm đường Trung Quốc cũng hay được gắn mác thành mận Tả Hoàng Y ở Bắc Hà nhưng mận Tả Hoàng Y quả to gấp rưỡi mận cơm đường Trung Quốc.

Bà Vân cũng cho biết thêm, dân buôn cũng hay đánh đồng loại mận cơm đường Trung Quốc với mận Tả Hoàng Y ở Bắc Hà (Loài Cai). Tuy nhiên, mận Tả Hoàng Y là loại mận khá nổi tiếng vì độ ngon, giòn, ngọt của nó. So với loại mận cơm đường của Trung Quốc, quả mận Tả Hoàng Y to gấp rưỡi, thậm chí to hơn cả mận tam hoa. Người mua có thể nhìn vào kích cỡ để phân biệt được loại mận này với mận cơm đường Trung Quốc.

Theo số liệu từ Chi cục Kiểm dịch thực vật vùng VII (Lạng Sơn) và vùng VIII (Lào Cai), tính từ đầu mùa mận đến cuối mùa mận năm 2015, mận Trung Quốc được nhập về Việt Nam với số lượng 4.206 tấn mận các loại. Trong đó, mận Trung Quốc nhập về qua cửa khẩu Lào Cai là chủ yếu với số lượng khoảng 3.668 tấn.

Lâm Mộc

Vietnamnet

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 19/05/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 19/05/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 19/05/2024 20:45