Đào, nho, mận Trung Quốc gắn mác Việt bày bán tràn ngập nhiều đường phố Sài Thành

06:29 | 05/09/2019

438 lượt xem
|
Đào, nho, mận được khoác lên cái “mác” Sapa, Ninh Thuận hay Hà Nội để người tiêu dùng không e ngại khi chúng là hàng Trung Quốc.
Đào, nho, mận Trung Quốc gắn mác Việt bày bán tràn ngập nhiều đường phố Sài Thành
Những xe bán trái cây Trung Quốc gắn "mác" Việt có mặt ở khắp các đường phố TPHCM.

Tại nhiều tuyến đường ở TPHCM, người dân rất dễ bắt gặp những chiếc xe bán trái cây dạo đứng hai bên đường với những tấm biển ghi “Đào Sapa”, “Nho Ninh Thuận”, Mận Hà Nội” hay “Xoài mút An Giang”.

Tuy nhiên, qua xác minh của phóng viên Dân trí, những xe trái cây này chủ yếu là bán trái cây có xuất xứ từ Trung Quốc.

Trên đường Trường Sa (quận 3), một chiếc xe 3 bánh tự chế chở đầy đào dựng bên đường. Trên xe có tấm bảng “Đào Sapa”. Thấy trái đào to bất thường nên chúng tôi thắc mắc “Đào Sapa sao trái to thế anh?”.

Anh Dũng, người bán hàng cho biết, đây là đào tiên khổng lồ, ba quả một ký. Đào có xuất xứ từ Trung Quốc, không phải đào Sapa.

“Đào Sapa quả nhỏ lắm, đào Trung Quốc nó mới to vậy. Bọn tôi cũng có bán đào từ ngoài Bắc đưa vào nhưng hiếm lắm, chủ yếu là đào Trung Quốc thôi. Bảng quảng cáo ghi là đào Sapa nhưng ai hỏi thì bọn tôi cũng giải thích cho họ hiểu”, anh Dũng nói.

Cũng theo anh Dũng, đào Trung Quốc cũng có nhiều loại như đào lông, đào không lông, đào mỏ quạ... Giá đào dao động từ 40.000 – 65.000 đồng/kg. Mặc dù khách hàng biết là đào Trung Quốc nhưng số lượng đào tiêu thụ mỗi ngày có thể lên tới hàng trăm ký.

Đào, nho, mận Trung Quốc gắn mác Việt bày bán tràn ngập nhiều đường phố Sài Thành
Đào Trung Quốc có hình thức bên ngoài bắt mắt.

Tại một điểm bán trái cây trên đường Tô Hiến Thành (quận 10), người bán hàng quảng cáo là nho Ninh Thuận rất ngọt và không hạt. Tuy nhiên, sau khi thấy chúng tôi thắc mắc và dò hỏi kỹ thì người bán hàng thừa nhận đây là nho Trung Quốc vì nho Ninh Thuận có hạt và chua nhẹ.

Theo nhiều người bán hàng, sở dĩ phải ghi là đào Sapa, nho Ninh Thuận, mận Hà Nội hay xoài mút An Giang là vì muốn “câu khách”.

Đào, nho, mận, xoài…chủ yếu được lấy từ Chợ đầu mối nông sản Thủ Đức và nhiều chợ khác tại TPHCM về bán.

“Nếu nói thẳng là trái cây Trung Quốc thì làm gì có người mua. Dù là trái cây Trung Quốc thì hàng cũng đã được lấy mẫu kiểm tra rồi nên khách hàng cứ yên tâm”, một tiểu thương chia sẻ.

Đào, nho, mận Trung Quốc gắn mác Việt bày bán tràn ngập nhiều đường phố Sài Thành
Nho Trung Quốc "đội lốt" nho Ninh Thuận được nhiều tiểu thương chào bán.

Chiều 4/9, trao đổi với PV Dân Trí, đại diện Chợ đầu mối nông sản Thủ Đức cho biết, lượng trái cây từ Trung Quốc nhập về chợ đầu mối này vẫn đang tăng khá mạnh trong thời gian qua.

Cụ thể, trong 7 tháng đầu năm đã có 62.277 tấn trái cây Trung Quốc nhập về Chợ đầu mối nông sản Thủ Đức, tăng 13,1% so với cùng kỳ năm trước (55.053 tấn).

Sở dĩ trái cây Trung Quốc được tiêu thụ mạnh là do trái cây nhập khẩu từ quốc gia này có giá cả khá rẻ và hình dáng bên ngoài bắt mắt nên được người tiêu dùng ưa chuộng.

Ngoài trái cây thì lượng rau đổ về Chợ đầu mối nông sản Thủ Đức cũng có chiều hướng tăng mạnh.

Theo báo cáo của Chợ đầu mối nông sản Thủ Đức, lượng rau từ Trung Quốc nhập về chợ trong 7 tháng qua là gần 51.897 tấn, tăng 12,4% so với cùng kỳ năm 2018 (46.159 tấn). Trong khi đó, lượng rau trong nước đưa đến chợ là 328.209 tấn, tăng 1,4% so với năm 2018 (323.750 tấn).

Theo Dân trí

Vụ Asanzo, quá thời hạn Thủ tướng giao, doanh nghiệp đóng cửa: Vẫn chưa ra kết luận
Chuyên gia Singapore: "Mỹ dùng thương chiến để chặn Trung Quốc nhăm nhe ngôi vị số 1"
Tổng thống Trump: Sẽ cứng rắn hơn nữa với Trung Quốc trong nhiệm kỳ thứ hai
Bánh trung thu nội địa Trung Quốc 2.000 đồng/cái, đến mùa lại ngập tràn mạng xã hội

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Hà Nội - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đà Nẵng - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Miền Tây - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Tây Nguyên - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 ▼1200K 146,800 ▼1200K
Cập nhật: 05/11/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Nghệ An 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
Miếng SJC Thái Bình 14,500 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,400 ▼120K 14,700 ▼120K
NL 99.99 13,730 ▼120K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,730 ▼120K
Trang sức 99.9 13,990 ▲150K 14,590 ▼220K
Trang sức 99.99 14,000 ▲150K 14,600 ▼220K
Cập nhật: 05/11/2025 13:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 145 ▼1317K 14,702 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 145 ▼1317K 14,703 ▼120K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,422 ▼12K 1,447 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,422 ▼12K 1,448 ▲1302K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,407 ▼12K 1,437 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,777 ▼1188K 142,277 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,436 ▼900K 107,936 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,376 ▼816K 97,876 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,316 ▼732K 87,816 ▼732K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,435 ▼700K 83,935 ▼700K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,579 ▼500K 60,079 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 145 ▼1317K 147 ▼1335K
Cập nhật: 05/11/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16553 16822 17399
CAD 18123 18398 19014
CHF 31885 32266 32914
CNY 0 3470 3830
EUR 29619 29891 30914
GBP 33475 33863 34797
HKD 0 3255 3457
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14566 15155
SGD 19594 19875 20400
THB 724 787 840
USD (1,2) 26058 0 0
USD (5,10,20) 26099 0 0
USD (50,100) 26128 26147 26351
Cập nhật: 05/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,115 26,115 26,351
USD(1-2-5) 25,071 - -
USD(10-20) 25,071 - -
EUR 29,816 29,840 30,989
JPY 168.84 169.14 176.3
GBP 33,863 33,955 34,766
AUD 16,771 16,832 17,285
CAD 18,344 18,403 18,939
CHF 32,215 32,315 33,012
SGD 19,746 19,807 20,434
CNY - 3,643 3,742
HKD 3,333 3,343 3,428
KRW 16.82 17.54 18.84
THB 772.13 781.67 832.51
NZD 14,545 14,680 15,036
SEK - 2,703 2,784
DKK - 3,990 4,108
NOK - 2,533 2,609
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,869.65 - 6,587.68
TWD 769.49 - 927.04
SAR - 6,917.02 7,245.11
KWD - 83,563 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 05/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26115 26115 26351
AUD 16740 16840 17768
CAD 18303 18403 19418
CHF 32143 32173 33747
CNY 0 3658.1 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29798 29828 31553
GBP 33783 33833 35596
HKD 0 3390 0
JPY 167.94 168.44 178.96
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14682 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.4 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 05/11/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/11/2025 13:45