Bánh trung thu nội địa Trung Quốc 2.000 đồng/cái, đến mùa lại ngập tràn mạng xã hội

13:49 | 03/09/2019

1,125 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bánh trung thu nội địa Trung Quốc đã gây xôn xao từ năm ngoái, nhiều lời cảnh báo về loại bánh siêu rẻ này cũng đã được đưa ra. Thế nhưng, mùa trung thu năm nay, việc kinh doanh loại bánh này vẫn xuất hiện trở lại. Thậm chí, càng gần Tết trung thu, số lượng người bán trên mạng ngày càng nhiều.

Thời gian gần đây, lực lượng chức năng liên tục bắt giữ các vụ vận chuyển bánh trung thu nhập lậu. Càng sát Tết trung thu, tần suất và số lượng vụ việc bắt giữ ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, vi phạm vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại do việc kinh doanh này vẫn đem lại nhiều lợi nhuận, mà chế tài xử phạt còn chưa đủ sức răn đe.

Những loại bánh nhập lậu này chưa rõ nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, thành phần,… nhưng được chào bán với những từ ngữ rất hoa mỹ như: bánh trung thu trứng chảy, bánh trung thu ngàn lớp, bánh trung thu vỏ mochi hay bánh trung thu nội địa.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Bánh được quảng cáo là hàng nội địa Trung Quốc, nặng khoảng 40g

Đây đều là những lời quảng cáo đánh vào tâm lý thích của lạ của người tiêu dùng. Người bán luôn khẳng định là hàng xách tay chứ không phải nhập buôn, nên yên tâm về chất lượng. Tuy nhiên dù có mua ở Trung Quốc mang về thì chất lượng bánh thế nào, ngay cả dân buôn cũng không thể biết được.

Trong số các loại bánh trung thu Trung Quốc đang được rao bán trên mạng xã hội thì loại bánh trung thu nội địa Trung Quốc là loại bánh rẻ nhất. Năm ngoái, giá bán của loại bánh này vào khoảng 2.200 đồng/cái. Năm nay, giá bán thậm chí giảm còn 2.000 đồng/cái.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Bánh trung thu Trung Quốc gần đây bị bắt giữ rất nhiều do vận chuyển trái phép qua biên giới (Ảnh: Hồng Vân)

Tuy nhiên, khách mua bánh phải mua buôn theo cân thì mới có giá 2.000 đồng/cái. Nếu mua lẻ thì giá dao động khoảng 110.000 đồng/kg. Một cân sẽ có từ 35 – 40 bánh đủ vị.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Giá chỉ 80 nghìn đồng/40 cái bánh, tính ra thì mỗi chiếc bánh chỉ có giá khoảng 2 nghìn đồng

Đóng vai một người mua hàng, PV đã tìm hiểu một đầu mối kinh doanh mặt hàng này ở Quảng Yên (Quảng Ninh). Ngay lập tức, người bán đã quảng cáo: “Bánh này bạn tôi ở Móng Cái lấy tận Trung Quốc về. Xách từ bên đó về nên phải mua nhiều mới có giá rẻ.”

“Loại bánh nội địa Trung Quốc này là loại nhỏ, chỉ 40g/cái. Bánh có lớp vỏ bánh mềm và thơm ngon, nhân bên trong ngọt thanh”, người này quảng cáo thêm.

Ngay sau đó, người buôn đã đề nghị khách hàng gom thêm đơn hàng rồi mua cho rẻ hơn. Khách thường thì giá bán là 50 nghìn đồng/10 cái. Nhưng nếu dẫn được mối cho người bán, thì giá chiết khấu sẽ khoảng 40 – 45 nghìn đồng/10 cái.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Gần đến trung thu, việc bán bánh trung thu siêu rẻ lại tràn lan trên mạng xã hội

Ngoài ra, dù trên quảng cáo có tới 9 vị thì khách cũng chỉ có 5 – 6 để lựa chọn. Bởi theo người bán, hàng về loại nào thì bán loại đó. Họ cũng không được phép lựa chọn các vị theo yêu cầu.

Loại bánh này năm ngoái được quảng cáo có thời hạn sử dụng lên tới 6 tháng. Nhưng năm nay, không hiểu vì lí do gì mà đa phần dân buôn online đều ghi hạn sử dụng chỉ còn 3 tháng.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Bánh trung thu nội địa Trung Quốc (Ảnh: Nhân vật cung cấp)

Đường đi của mặt hàng này theo lời người bán là do chồng của chị này chạy xe Móng Cái, nên ngày nào cũng có hàng về, nên khách đặt chỉ 1 – 2 ngày là có ngay.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Nhiều vụ bắt giữ bánh trung thu lậu thời gian gần đây

Người tiêu dùng nên hết sức cảnh giác trước các mặt hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đảm bảo về chất lượng. Bởi nếu chẳng may xảy ra sự cố, sẽ không có ai đứng ra chịu trách nhiệm và rủi ro thì người tiêu dùng hoàn toàn phải gánh chịu.

Theo Dân trí

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoiLạng Sơn: Thu giữ số lượng lớn đèn Trung thu nhập lậu
banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoiBánh Trung thu dát vàng 'lên ngôi'
banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoiVui Trung thu và khám phá "Sắc màu văn hóa Gia Lai"

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,700 ▼100K 84,000 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 81,700 ▼100K 83,900 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 81,700 ▼100K 83,800 ▼300K
Cập nhật: 16/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.000 ▲300K 76.950 ▲350K
TPHCM - SJC 82.200 ▲400K 84.300 ▲200K
Hà Nội - PNJ 75.000 ▲300K 76.950 ▲350K
Hà Nội - SJC 82.200 ▲400K 84.300 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 75.000 ▲300K 76.950 ▲350K
Đà Nẵng - SJC 82.200 ▲400K 84.300 ▲200K
Miền Tây - PNJ 75.000 ▲300K 76.950 ▲350K
Miền Tây - SJC 82.000 ▼100K 84.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.000 ▲300K 76.950 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.200 ▲400K 84.300 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.200 ▲400K 84.300 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.000 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.900 ▲300K 75.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.530 ▲230K 56.930 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.040 ▲180K 44.440 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.240 ▲120K 31.640 ▲120K
Cập nhật: 16/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 ▲30K 7,700 ▲30K
Trang sức 99.9 7,475 ▲30K 7,690 ▲30K
NL 99.99 7,480 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 ▲30K 7,730 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 ▲30K 7,730 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 ▲30K 7,730 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,190 ▼20K 8,410
Miếng SJC Nghệ An 8,190 ▼20K 8,410
Miếng SJC Hà Nội 8,190 ▼20K 8,410
Cập nhật: 16/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼100K 84,000 ▼100K
SJC 5c 82,000 ▼100K 84,020 ▼100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼100K 84,030 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,000 ▲400K 76,900 ▲400K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,000 ▲400K 77,000 ▲400K
Nữ Trang 99.99% 74,900 ▲400K 76,200 ▲400K
Nữ Trang 99% 73,446 ▲396K 75,446 ▲396K
Nữ Trang 68% 49,471 ▲272K 51,971 ▲272K
Nữ Trang 41.7% 29,429 ▲167K 31,929 ▲167K
Cập nhật: 16/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,749.34 15,908.42 16,418.96
CAD 17,802.06 17,981.88 18,558.97
CHF 26,930.33 27,202.35 28,075.34
CNY 3,412.63 3,447.11 3,558.27
DKK - 3,520.85 3,655.72
EUR 26,070.32 26,333.66 27,500.10
GBP 30,532.92 30,841.34 31,831.11
HKD 3,138.80 3,170.50 3,272.25
INR - 301.01 313.05
JPY 158.47 160.07 167.73
KRW 15.60 17.33 18.90
KWD - 81,601.88 84,865.15
MYR - 5,211.05 5,324.76
NOK - 2,251.43 2,347.05
RUB - 256.70 284.17
SAR - 6,704.80 6,972.92
SEK - 2,263.23 2,359.35
SGD 17,996.27 18,178.05 18,761.43
THB 604.42 671.58 697.30
USD 24,978.00 25,008.00 25,348.00
Cập nhật: 16/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,979 16,079 16,529
CAD 18,061 18,161 18,711
CHF 27,225 27,330 28,130
CNY - 3,451 3,561
DKK - 3,545 3,675
EUR #26,354 26,389 27,649
GBP 31,025 31,075 32,035
HKD 3,153 3,168 3,303
JPY 160.42 160.42 168.37
KRW 16.29 17.09 19.89
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,266 2,346
NZD 14,624 14,674 15,191
SEK - 2,266 2,376
SGD 18,049 18,149 18,879
THB 634.95 679.29 702.95
USD #25,020 25,100 25,348
Cập nhật: 16/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,030.00 25,048.00 25,348.00
EUR 26,214.00 26,319.00 27,471.00
GBP 30,655.00 30,840.00 31,767.00
HKD 3,156.00 3,169.00 3,269.00
CHF 27,071.00 27,180.00 27,992.00
JPY 159.45 160.09 167.24
AUD 15,862.00 15,926.00 16,400.00
SGD 18,109.00 18,182.00 18,699.00
THB 667.00 670.00 696.00
CAD 17,920.00 17,992.00 18,500.00
NZD 14,570.00 15,049.00
KRW 17.26 18.81
Cập nhật: 16/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25065 25115 25345
AUD 16002 16052 16460
CAD 18100 18150 18555
CHF 27463 27513 27916
CNY 0 3455.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26551 26601 27111
GBP 31187 31237 31704
HKD 0 3115 0
JPY 161.67 162.17 166.7
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0318 0
MYR 0 5400 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14648 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18327 18327 18689
THB 0 646.4 0
TWD 0 777 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 16/04/2024 13:00