Bánh trung thu nội địa Trung Quốc 2.000 đồng/cái, đến mùa lại ngập tràn mạng xã hội

13:49 | 03/09/2019

1,146 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bánh trung thu nội địa Trung Quốc đã gây xôn xao từ năm ngoái, nhiều lời cảnh báo về loại bánh siêu rẻ này cũng đã được đưa ra. Thế nhưng, mùa trung thu năm nay, việc kinh doanh loại bánh này vẫn xuất hiện trở lại. Thậm chí, càng gần Tết trung thu, số lượng người bán trên mạng ngày càng nhiều.

Thời gian gần đây, lực lượng chức năng liên tục bắt giữ các vụ vận chuyển bánh trung thu nhập lậu. Càng sát Tết trung thu, tần suất và số lượng vụ việc bắt giữ ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, vi phạm vẫn chưa có dấu hiệu dừng lại do việc kinh doanh này vẫn đem lại nhiều lợi nhuận, mà chế tài xử phạt còn chưa đủ sức răn đe.

Những loại bánh nhập lậu này chưa rõ nguồn gốc xuất xứ, chất lượng, thành phần,… nhưng được chào bán với những từ ngữ rất hoa mỹ như: bánh trung thu trứng chảy, bánh trung thu ngàn lớp, bánh trung thu vỏ mochi hay bánh trung thu nội địa.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Bánh được quảng cáo là hàng nội địa Trung Quốc, nặng khoảng 40g

Đây đều là những lời quảng cáo đánh vào tâm lý thích của lạ của người tiêu dùng. Người bán luôn khẳng định là hàng xách tay chứ không phải nhập buôn, nên yên tâm về chất lượng. Tuy nhiên dù có mua ở Trung Quốc mang về thì chất lượng bánh thế nào, ngay cả dân buôn cũng không thể biết được.

Trong số các loại bánh trung thu Trung Quốc đang được rao bán trên mạng xã hội thì loại bánh trung thu nội địa Trung Quốc là loại bánh rẻ nhất. Năm ngoái, giá bán của loại bánh này vào khoảng 2.200 đồng/cái. Năm nay, giá bán thậm chí giảm còn 2.000 đồng/cái.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Bánh trung thu Trung Quốc gần đây bị bắt giữ rất nhiều do vận chuyển trái phép qua biên giới (Ảnh: Hồng Vân)

Tuy nhiên, khách mua bánh phải mua buôn theo cân thì mới có giá 2.000 đồng/cái. Nếu mua lẻ thì giá dao động khoảng 110.000 đồng/kg. Một cân sẽ có từ 35 – 40 bánh đủ vị.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Giá chỉ 80 nghìn đồng/40 cái bánh, tính ra thì mỗi chiếc bánh chỉ có giá khoảng 2 nghìn đồng

Đóng vai một người mua hàng, PV đã tìm hiểu một đầu mối kinh doanh mặt hàng này ở Quảng Yên (Quảng Ninh). Ngay lập tức, người bán đã quảng cáo: “Bánh này bạn tôi ở Móng Cái lấy tận Trung Quốc về. Xách từ bên đó về nên phải mua nhiều mới có giá rẻ.”

“Loại bánh nội địa Trung Quốc này là loại nhỏ, chỉ 40g/cái. Bánh có lớp vỏ bánh mềm và thơm ngon, nhân bên trong ngọt thanh”, người này quảng cáo thêm.

Ngay sau đó, người buôn đã đề nghị khách hàng gom thêm đơn hàng rồi mua cho rẻ hơn. Khách thường thì giá bán là 50 nghìn đồng/10 cái. Nhưng nếu dẫn được mối cho người bán, thì giá chiết khấu sẽ khoảng 40 – 45 nghìn đồng/10 cái.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Gần đến trung thu, việc bán bánh trung thu siêu rẻ lại tràn lan trên mạng xã hội

Ngoài ra, dù trên quảng cáo có tới 9 vị thì khách cũng chỉ có 5 – 6 để lựa chọn. Bởi theo người bán, hàng về loại nào thì bán loại đó. Họ cũng không được phép lựa chọn các vị theo yêu cầu.

Loại bánh này năm ngoái được quảng cáo có thời hạn sử dụng lên tới 6 tháng. Nhưng năm nay, không hiểu vì lí do gì mà đa phần dân buôn online đều ghi hạn sử dụng chỉ còn 3 tháng.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Bánh trung thu nội địa Trung Quốc (Ảnh: Nhân vật cung cấp)

Đường đi của mặt hàng này theo lời người bán là do chồng của chị này chạy xe Móng Cái, nên ngày nào cũng có hàng về, nên khách đặt chỉ 1 – 2 ngày là có ngay.

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoi
Nhiều vụ bắt giữ bánh trung thu lậu thời gian gần đây

Người tiêu dùng nên hết sức cảnh giác trước các mặt hàng không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đảm bảo về chất lượng. Bởi nếu chẳng may xảy ra sự cố, sẽ không có ai đứng ra chịu trách nhiệm và rủi ro thì người tiêu dùng hoàn toàn phải gánh chịu.

Theo Dân trí

banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoiLạng Sơn: Thu giữ số lượng lớn đèn Trung thu nhập lậu
banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoiBánh Trung thu dát vàng 'lên ngôi'
banh trung thu noi dia trung quoc 2000 dongcai den mua lai ngap tran mang xa hoiVui Trung thu và khám phá "Sắc màu văn hóa Gia Lai"

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 09:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 09:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 09:45