21 chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội TP HCM năm 2020

13:00 | 19/01/2020

679 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - UBND TP HCM vừa ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách năm 2020 theo chủ đề “Năm đẩy mạnh hoạt động văn hóa và xây dựng nếp sống văn minh đô thị”.    
21 chi tieu phat trien kinh te xa hoi tp hcm nam 20202.000 công nhân vệ sinh làm xuyên Tết
21 chi tieu phat trien kinh te xa hoi tp hcm nam 2020TP HCM: Kiểm tra việc lắp đặt camera tại các nhóm trẻ
21 chi tieu phat trien kinh te xa hoi tp hcm nam 2020TP HCM khởi công 27 dự án giao thông

Mục tiêu trong năm nay là nâng cao chất lượng tăng trưởng và năng lực cạnh tranh của kinh tế TP HCM gắn với tái cấu trúc kinh tế theo chiều sâu, chất lượng, hiệu quả; bảo đảm môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, khuyến khích khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp; tăng cường xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ gắn với chỉnh trang đô thị, kiềm chế và giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông, giảm ngập nước, giảm ô nhiễm môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; đào tạo nguồn nhân lực lượng cao, phát triển khoa học và công nghệ.

Cùng với đó, TP HCM sẽ đẩy mạnh các hoạt động văn hóa và xây dựng nếp sống văn minh đô thị; bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và chăm lo đời sống nhân dân; cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính; xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, sử dụng ngân sách hiệu quả; giảm mạnh tội phạm, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; mở rộng và nâng cao công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế; tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 54/2017/QH17 của Quốc hội, Đề án xây dựng TP HCM trở thành đô thị thông minh gắn với Khu đô thị sáng tạo tương tác cao phía Đông thành phố.

21 chi tieu phat trien kinh te xa hoi tp hcm nam 2020
Ảnh minh họa

TP HCM cũng đề ra 21 chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, trong đó có 5 chỉ tiêu về kinh tế gồm: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa trên địa bàn TP (GRDP) đạt 8,3 - 8,5%; Tỷ trọng đóng góp của các yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) vào GRDP đạt từ 36% trở lên; Tổng vốn đầu tư xã hội chiếm 35% GRDP; Thu ngân sách đạt 100% dự toán; Thành lập mới 44.000 doanh nghiệp (bao gồm chuyển đổi các hộ kinh doanh cá thể thành doanh nghiệp).

10 chỉ tiêu về xã hội gồm: Phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,7%, tương ứng giảm 15.700 hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo giảm 0,9%, tương ứng giảm 20.200 hộ cận nghèo (theo chuẩn Chương trình giảm nghèo mới của TP); Tạo việc làm mới cho người lao động đạt 135.000 chỗ; Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo nghề đạt 85%; Tỷ lệ thất nghiệp đô thị dưới 3,7%; Tổng diện tích nhà ở xây dựng mới đạt 8 triệu m2; Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 20,06 m2/người; Số phòng học trên 10.000 dân trong độ tuổi đi học (từ 03 tuổi đến 18 tuổi) đạt 300 phòng học; Số bác sĩ trên 10.000 dân là 20 bác sĩ; Số giường bệnh trên 10.000 dân là 42 giường. Diện tích sàn xây dựng/giường bệnh đạt 45,5m2; Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 90,7%.

Một chỉ tiêu về văn hóa là 100% cơ quan, đơn vị đăng ký thực hiện và đạt tiêu chí văn hóa nơi công sở.

Bốn chỉ tiêu về môi trường gồm: Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch đạt 100%; tổng lượng khai thác nước dưới đất giảm 15,35% so với năm 2019; Tỷ lệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%; Tỷ lệ xử lý nước thải công nghiệp đạt 100%; Nước thải bệnh viện được xử lý đạt quy chuẩn môi trường đạt 100%.

Một chỉ tiêu về cải cách hành chính là Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trong nhóm 20 tỉnh, thành dẫn đầu; Chỉ số cải cách hành chính (PAR-index) trong nhóm 5 tỉnh, thành có điểm cao nhất; Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong nhóm 5 địa phương dẫn đầu cả nước.

V.S

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 09:00