21 chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội TP HCM năm 2020

13:00 | 19/01/2020

678 lượt xem
|
(PetroTimes) - UBND TP HCM vừa ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội, ngân sách năm 2020 theo chủ đề “Năm đẩy mạnh hoạt động văn hóa và xây dựng nếp sống văn minh đô thị”.    
21 chi tieu phat trien kinh te xa hoi tp hcm nam 20202.000 công nhân vệ sinh làm xuyên Tết
21 chi tieu phat trien kinh te xa hoi tp hcm nam 2020TP HCM: Kiểm tra việc lắp đặt camera tại các nhóm trẻ
21 chi tieu phat trien kinh te xa hoi tp hcm nam 2020TP HCM khởi công 27 dự án giao thông

Mục tiêu trong năm nay là nâng cao chất lượng tăng trưởng và năng lực cạnh tranh của kinh tế TP HCM gắn với tái cấu trúc kinh tế theo chiều sâu, chất lượng, hiệu quả; bảo đảm môi trường đầu tư kinh doanh thuận lợi, bình đẳng, khuyến khích khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp; tăng cường xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ gắn với chỉnh trang đô thị, kiềm chế và giảm ùn tắc giao thông, tai nạn giao thông, giảm ngập nước, giảm ô nhiễm môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu; đào tạo nguồn nhân lực lượng cao, phát triển khoa học và công nghệ.

Cùng với đó, TP HCM sẽ đẩy mạnh các hoạt động văn hóa và xây dựng nếp sống văn minh đô thị; bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội và chăm lo đời sống nhân dân; cải cách mạnh mẽ thủ tục hành chính; xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, sử dụng ngân sách hiệu quả; giảm mạnh tội phạm, giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; mở rộng và nâng cao công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế; tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết số 54/2017/QH17 của Quốc hội, Đề án xây dựng TP HCM trở thành đô thị thông minh gắn với Khu đô thị sáng tạo tương tác cao phía Đông thành phố.

21 chi tieu phat trien kinh te xa hoi tp hcm nam 2020
Ảnh minh họa

TP HCM cũng đề ra 21 chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, trong đó có 5 chỉ tiêu về kinh tế gồm: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm nội địa trên địa bàn TP (GRDP) đạt 8,3 - 8,5%; Tỷ trọng đóng góp của các yếu tố năng suất tổng hợp (TFP) vào GRDP đạt từ 36% trở lên; Tổng vốn đầu tư xã hội chiếm 35% GRDP; Thu ngân sách đạt 100% dự toán; Thành lập mới 44.000 doanh nghiệp (bao gồm chuyển đổi các hộ kinh doanh cá thể thành doanh nghiệp).

10 chỉ tiêu về xã hội gồm: Phấn đấu tỷ lệ hộ nghèo giảm 0,7%, tương ứng giảm 15.700 hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo giảm 0,9%, tương ứng giảm 20.200 hộ cận nghèo (theo chuẩn Chương trình giảm nghèo mới của TP); Tạo việc làm mới cho người lao động đạt 135.000 chỗ; Tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo nghề đạt 85%; Tỷ lệ thất nghiệp đô thị dưới 3,7%; Tổng diện tích nhà ở xây dựng mới đạt 8 triệu m2; Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 20,06 m2/người; Số phòng học trên 10.000 dân trong độ tuổi đi học (từ 03 tuổi đến 18 tuổi) đạt 300 phòng học; Số bác sĩ trên 10.000 dân là 20 bác sĩ; Số giường bệnh trên 10.000 dân là 42 giường. Diện tích sàn xây dựng/giường bệnh đạt 45,5m2; Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 90,7%.

Một chỉ tiêu về văn hóa là 100% cơ quan, đơn vị đăng ký thực hiện và đạt tiêu chí văn hóa nơi công sở.

Bốn chỉ tiêu về môi trường gồm: Tỷ lệ hộ dân được sử dụng nước sạch đạt 100%; tổng lượng khai thác nước dưới đất giảm 15,35% so với năm 2019; Tỷ lệ xử lý chất thải rắn sinh hoạt đảm bảo tiêu chuẩn môi trường đạt 100%; Tỷ lệ xử lý nước thải công nghiệp đạt 100%; Nước thải bệnh viện được xử lý đạt quy chuẩn môi trường đạt 100%.

Một chỉ tiêu về cải cách hành chính là Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) trong nhóm 20 tỉnh, thành dẫn đầu; Chỉ số cải cách hành chính (PAR-index) trong nhóm 5 tỉnh, thành có điểm cao nhất; Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong nhóm 5 địa phương dẫn đầu cả nước.

V.S

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC HCM 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 67,350 ▲50K 67,850 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 67,250 ▲50K 67,750 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 ▲500K 81,800 ▲500K
Cập nhật: 19/03/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
TPHCM - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Hà Nội - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Hà Nội - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Miền Tây - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Miền Tây - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.500 ▲200K 68.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 ▲500K 81.900 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.500 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.400 ▲200K 68.200 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.900 ▲150K 51.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.650 ▲120K 40.050 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.120 ▲80K 28.520 ▲80K
Cập nhật: 19/03/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,725 ▲20K 6,880 ▲20K
Trang sức 99.9 6,715 ▲20K 6,870 ▲20K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,790 ▲20K 6,910 ▲20K
NL 99.99 6,720 ▲20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,720 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Nghệ An 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Miếng SJC Hà Nội 7,990 ▲35K 8,180 ▲40K
Cập nhật: 19/03/2024 11:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 ▲500K 81,900 ▲500K
SJC 5c 79,900 ▲500K 81,920 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 ▲500K 81,930 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,500 ▲250K 68,700 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,500 ▲250K 68,800 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 67,400 ▲250K 68,200 ▲250K
Nữ Trang 99% 66,025 ▲248K 67,525 ▲248K
Nữ Trang 68% 44,531 ▲170K 46,531 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 26,592 ▲104K 28,592 ▲104K
Cập nhật: 19/03/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,786.10 15,945.55 16,457.81
CAD 17,795.56 17,975.31 18,552.78
CHF 27,133.26 27,407.34 28,287.82
CNY 3,347.28 3,381.09 3,490.24
DKK - 3,537.69 3,673.32
EUR 26,186.52 26,451.03 27,623.56
GBP 30,644.88 30,954.42 31,948.85
HKD 3,081.01 3,112.13 3,212.11
INR - 297.18 309.08
JPY 160.75 162.37 170.14
KRW 15.98 17.76 19.37
KWD - 80,217.05 83,427.61
MYR - 5,179.04 5,292.23
NOK - 2,273.41 2,370.03
RUB - 257.25 284.79
SAR - 6,573.17 6,836.25
SEK - 2,320.49 2,419.11
SGD 17,990.91 18,172.63 18,756.44
THB 606.92 674.35 700.21
USD 24,540.00 24,570.00 24,890.00
Cập nhật: 19/03/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,973 16,073 16,523
CAD 18,012 18,112 18,662
CHF 27,384 27,489 28,289
CNY - 3,394 3,504
DKK - 3,555 3,685
EUR #26,418 26,453 27,713
GBP 31,072 31,122 32,082
HKD 3,086 3,101 3,236
JPY 162.18 162.18 170.13
KRW 16.69 17.49 20.29
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,784 14,834 15,351
SEK - 2,320 2,430
SGD 18,011 18,111 18,711
THB 634.2 678.54 702.2
USD #24,474 24,554 24,894
Cập nhật: 19/03/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,550.00 24,560.00 24,880.00
EUR 26,323.00 26,429.00 27,594.00
GBP 30,788.00 30,974.00 31,925.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,212.00
CHF 27,288.00 27,398.00 28,260.00
JPY 161.63 162.28 169.90
AUD 15,895.00 15,959.00 16,446.00
SGD 18,115.00 18,188.00 18,730.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17,917.00 17,989.00 18,522.00
NZD 14,768.00 15,259.00
KRW 17.70 19.32
Cập nhật: 19/03/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24518 24568 24983
AUD 16010 16060 16466
CAD 18054 18104 18513
CHF 27620 27670 28088
CNY 0 3399 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26623 26673 27181
GBP 31254 31304 31762
HKD 0 3115 0
JPY 163.63 164.13 168.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0255 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14824 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18303 18303 18664
THB 0 646.6 0
TWD 0 777 0
XAU 7970000 7970000 8120000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 19/03/2024 11:00