Thu ngân sách nhà nước 5 tháng đầu năm 2017 đạt hơn 480 ngàn tỉ đồng

18:00 | 09/06/2017

820 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong tháng 5/2017, thu ngân sách nhà nước (NSNN) ước đạt 85,3 ngàn tỉ đồng, lũy kế 5 tháng đạt 481,27 ngàn tỉ đồng, bằng 39,7% dự toán năm, tăng 16,9% so với cùng kỳ năm 2016.
thu ngan sach nha nuoc 5 thang dau nam 2017 dat hon 480 ngan ti dong
Ảnh minh họa

Theo Bộ Tài chính, thu nội địa trong tháng 5/2017 ước đạt 66,88 ngàn tỉ đồng, thấp hơn 18,2 ngàn tỉ đồng so với tháng 4. Lũy kế thu 5 tháng đạt 388,26 ngàn tỉ đồng, bằng 39,2% dự toán năm, tăng 15,6% so với cùng kỳ năm 2016.

Thu nội địa giảm chủ yếu là do các khoản thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng của các doanh nghiệp có doanh thu dưới 20 tỉ đồng phát sinh quý I/2017 đã tập trung kê khai, thu nộp trong tháng 4 theo chế độ quy định.

Về thu ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu tháng 5/2017 ước đạt 22,2 ngàn tỉ đồng, xấp xỉ mức thực hiện tháng trước. Sau khi thực hiện hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ, thu cân đối NSNN ước đạt 14,6 ngàn tỉ đồng. Lũy kế thu 5 tháng là 115 ngàn tỉ đồng, bằng 40,4% dự toán năm, tăng 10,9% so với cùng kỳ năm 2016. Sau khi hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ (41 ngàn tỉ đồng), thu cân đối NSNN từ hoạt động xuất nhập khẩu đạt 74 ngàn tỉ đồng, bằng 41,1% dự toán, tăng 26,9% so với cùng kỳ năm 2016.

Đáng chú ý, thu từ dầu thô tháng 5/2017 ước đạt 3,84 ngàn tỉ đồng, tăng gần 400 tỉ đồng so với tháng 4. Thu NSNN từ dầu thô tăng là do giá dầu thô trên thị trường thế giới từ cuối tháng 4/2017 đến nay dao động trong khoảng 48-51 USD/thùng, giá dầu thanh toán bình quân trong kỳ khoảng 52,5 USD/thùng, tăng 2,5 USD/thùng so với giá dự toán. Lũy kế thu dầu thô 5 tháng đạt 18,9 ngàn tỉ đồng, bằng 49,3% dự toán năm, tăng 16% so với cùng kỳ năm 2016.

Cũng theo Bộ Tài chính, tổng chi NSNN tháng 5/2017 ước đạt 94,2 ngàn tỉ đồng; lũy kế chi 5 tháng ước đạt 484,58 ngàn tỉ đồng, bằng 34,8% dự toán, tăng 10,1% so với cùng kỳ năm 2016.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,419 16,439 17,039
CAD 18,189 18,199 18,899
CHF 27,442 27,462 28,412
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,572 3,742
EUR #26,453 26,663 27,953
GBP 31,203 31,213 32,383
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 159.92 160.07 169.62
KRW 16.52 16.72 20.52
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,246 2,366
NZD 14,975 14,985 15,565
SEK - 2,262 2,397
SGD 18,190 18,200 19,000
THB 634.46 674.46 702.46
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 08:00