Đồng Nai: Nhiều doanh nghiệp vàng gian lận… tuổi

07:00 | 20/06/2016

616 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhiều doanh nghiệp kinh doanh vàng tại Đồng Nai đã tự giác nấu lại vàng có “tuổi” thực tế thấp hơn tuổi vàng khắc trên nữ trang.
dong nai nhieu doanh nghiep vang gian lan tuoi
Vàng được đưa vào máy quang phổ để đo chính xác độ tuổi.

Ngày 18/6, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Đồng Nai thông tin, từ đầu tháng nay, cơ quan này đã  kiểm tra và phát hiện 12/15 doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ vi phạm với mức độ có giảm hơn tháng 5/2016.

So với cùng kỳ, 50 doanh nghiệp được kiểm tra (tổng số khoảng 400 doanh nghiệp) đã phát hiện 47 doanh nghiệp vi phạm và ra quyết định xử phạt 35 doanh nghiệp với số tiền hơn 1,1 tỉ đồng. Các doanh nghiệp còn lại gồm: 3 doanh nghiệp có hàm lượng vàng không đạt so với công bố, 8  doanh nghiệp đang chờ kết quả thử nghiệm.

Đợt này, Chi cục đã nhận được đơn của 106 doanh nghiệp còn lại xin được hỗ trợ thực hiện đúng quy định trong việc sản xuất, kinh doanh vàng trang sức, mỹ nghệ.

Bà Đỗ Ngọc Thanh Phương, Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nói, qua những lần kiểm tra cơ sở kinh doanh vàng đã chấp hành các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, nhãn hàng hóa.

Nhiều doanh nghiệp tự giác nấu lại vàng có tuổi vàng thực tế thấp hơn tuổi vàng khắc trên nữ trang. Có những doanh nghiệp mang đổi lại nơi sản xuất vàng nữ trang ở TP HCM hoặc xin công bố và làm lại tem nhãn phù hợp với tuổi vàng thực tế.

Nhiều nhà  sản xuất  vàng trang sức uy tín ở TP HCM đã đồng tình với cách làm của cơ quan quản lý tỉnh Đồng Nai. Những cơ sở sản xuất vàng nữ trang không đúng hàm lượng sẽ không còn khách hàng ở Đồng Nai.

Bà Phương khẳng định: “Giới kinh doanh vàng tại TP HCM mong những địa phương khác cũng làm như Đồng Nai để tạo môi trường kinh doanh giữa các cơ sở sản xuất vàng khác ở TP HCM”. 

dong nai nhieu doanh nghiep vang gian lan tuoi

'Vía Thần tài'- trò vụ lợi của dân buôn vàng

Thực tế, ngày thần Tài không phải là ngày truyền thống của người dân Việt Nam.

dong nai nhieu doanh nghiep vang gian lan tuoi

Nguyễn Đức Kiên buôn vàng trái phép như thế nào?

Không chỉ tham vọng mở rộng đầu tư kinh doanh tài chính, bất động sản, Nguyễn Đức Kiên còn dùng nhiều thủ đoạn “lách luật” để tham gia thị trường vàng.

dong nai nhieu doanh nghiep vang gian lan tuoi

Bị lừa 500 triệu vì buôn vàng ảo trên mạng

Nhân viên công ty mỗi tháng phải có một hợp đồng trị giá 22 triệu. (1000 USD) thì chúng tôi mới được lãnh lương cơ bản 2 triệu. Nếu không dụ được khách hàng nào thì sẽ không được nhận lương thángđó.

Đỗ Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,600 ▲350K 74,550 ▲350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,500 ▲350K 74,450 ▲350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,300 ▲500K 84,500 ▲500K
Cập nhật: 26/04/2024 10:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
TPHCM - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Hà Nội - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Hà Nội - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Miền Tây - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Miền Tây - SJC 82.600 ▲600K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▲300K 75.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.600 ▲300K 84.800 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.250 ▲350K 74.050 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.290 ▲260K 55.690 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.070 ▲200K 43.470 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.560 ▲150K 30.960 ▲150K
Cập nhật: 26/04/2024 10:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲20K 7,530 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲20K 7,520 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲20K 7,560 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,280 ▲50K 8,480 ▲50K
Cập nhật: 26/04/2024 10:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,600 ▲600K 84,800 ▲500K
SJC 5c 82,600 ▲600K 84,820 ▲500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,600 ▲600K 84,830 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▲200K 75,000 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▲200K 75,100 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 73,100 ▲200K 74,200 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▲198K 73,465 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▲136K 50,611 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▲83K 31,094 ▲83K
Cập nhật: 26/04/2024 10:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,269 16,369 16,819
CAD 18,289 18,389 18,939
CHF 27,273 27,378 28,178
CNY - 3,454 3,564
DKK - 3,591 3,721
EUR #26,686 26,721 27,981
GBP 31,265 31,315 32,275
HKD 3,159 3,174 3,309
JPY 159.42 159.42 167.37
KRW 16.6 17.4 20.2
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,842 14,892 15,409
SEK - 2,276 2,386
SGD 18,166 18,266 18,996
THB 631.05 675.39 699.05
USD #25,110 25,110 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 10:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25145 25145 25458
AUD 16348 16398 16903
CAD 18365 18415 18866
CHF 27510 27560 28122
CNY 0 3462.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26938 26988 27698
GBP 31441 31491 32159
HKD 0 3140 0
JPY 160.9 161.4 165.91
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0327 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19044
THB 0 645 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 10:45