'Vía Thần tài'- trò vụ lợi của dân buôn vàng

20:43 | 17/02/2016

1,454 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thực tế, ngày thần Tài không phải là ngày truyền thống của người dân Việt Nam.

Không biết từ khi nào nhưng cứ đến ngày 10 tháng giêng âm lịch hàng năm là người dân lại đổ xô đi mua vàng. Với quan niệm mua vàng ngày vía Thần Tài sẽ đem lại sự may mắn, làm ăn thuận lợi, tiền bạc rủng rỉnh cho cả năm.

Thực tế thì ngày thần Tài không phải là ngày truyền thống của người dân Việt Nam. Mà chủ yếu xuất phát từ những tín ngưỡng của người Trung Quốc.

Trong sử sách của Trung Quốc có rất nhiều điển tích liên quan đến thần tài. Ghi chép sớm nhất liên quan đến ngày sinh của thần tài là “Ngọc hạp ký” của Hứa Chân Quân, đời Tấn vào ngày 22 tháng 7 âm lịch.

Hiện nhiều nơi ở Trung Quốc vẫn tổ chức đón thần tài vào ngày này.

via than tai tro vu loi cua dan buon vang
Người dân đổ xô đi mua vàng ngày "Vía Thần Tài"

Còn trong sử sách của Việt Nam thì không hề có sự tích thần tài.

Về điều này, trả lời truyền thông GS. Hoàng Chương, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc Việt Nam cũng đã nói: "Theo truyền thống người Việt Nam từ xưa đến bây giờ có những ngày có ý nghĩa văn hóa, tâm linh thì chúng ta cần phải phát huy. Tuy nhiên, ngày Thần Tài không phải là ngày truyền thống của người Việt Nam”.

Theo GS. Hoàng Chương thì: “Đây là ngày được một số người dân tự đặt ra mang tính chất vụ lợi. Tâm linh không phải là vì tiền mà tâm linh phải mang ý nghĩa nhân văn, văn hóa".

Vậy mà những năm trở lại đây, ngày 10 tháng giêng âm lịch nghiễm nhiên trở thành ngày “vía Thần Tài” và người dân thì đổ xô đi mua vàng, kéo theo những “cơn sốt vàng ảo”.

Còn thực chất để hiểu tại sao lại có ngày Thần Tài? Ngày Thần Tài là ngày gì? Thì chẳng mấy ai rõ.

Trao đổi với Báo điện tử PetroTimes về vấn đề này một chủ doanh nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm kinh doanh vàng bạc chia sẻ rằng: Thực tế thì cả trăm năm qua người dân Việt Nam chẳng có ngày Thần Tài. Ngày này chỉ xuất hiện khoảng hơn chục năm trở lại đây.

Thực tế cứ thử chú ý, thời điểm sau Tết, giá cả các mặt hàng đều tăng. Từ những mặt hàng nhu yếu phẩm thấp nhất như rau cỏ thì người kinh doanh vàng cũng phải tìm cách để vàng… “leo thang”.

Vì vậy, ngày vía thần tài chỉ là một “mẹo” của những nhà kinh doanh vàng.

Nhìn lại, doanh nhân này chia sẻ: Rõ ràng một xã hội văn minh hiện đại mà cứ trông vào những ngày vía như thế thì bất ổn. Nó không chỉ tác động đến đời sống tâm lý mà còn làm xáo trộn một xã hội. Trong khi nhà nước đang rất cần bình ổn giá vàng, giá đô la… thì những ngày như vậy làm ảnh hưởng lớn.

“Ngày thần tài có thể đến trong 365 ngày, mà cũng chẳng thể đến ngày nào nếu mà không lao động sản xuất, chỉ trông cậy vào những niềm tin từ những cơn sốt làm xáo động thị trường”- doanh nhân này khẳng định.

Huyền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,326 16,426 16,876
CAD 18,318 18,418 18,968
CHF 27,332 27,437 28,237
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,599 3,729
EUR #26,748 26,783 28,043
GBP 31,329 31,379 32,339
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 158.56 158.56 166.51
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,843 14,893 15,410
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,182 18,282 19,012
THB 633.28 677.62 701.28
USD #25,138 25,138 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 17:00