'Vía Thần tài'- trò vụ lợi của dân buôn vàng

20:43 | 17/02/2016

1,455 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thực tế, ngày thần Tài không phải là ngày truyền thống của người dân Việt Nam.

Không biết từ khi nào nhưng cứ đến ngày 10 tháng giêng âm lịch hàng năm là người dân lại đổ xô đi mua vàng. Với quan niệm mua vàng ngày vía Thần Tài sẽ đem lại sự may mắn, làm ăn thuận lợi, tiền bạc rủng rỉnh cho cả năm.

Thực tế thì ngày thần Tài không phải là ngày truyền thống của người dân Việt Nam. Mà chủ yếu xuất phát từ những tín ngưỡng của người Trung Quốc.

Trong sử sách của Trung Quốc có rất nhiều điển tích liên quan đến thần tài. Ghi chép sớm nhất liên quan đến ngày sinh của thần tài là “Ngọc hạp ký” của Hứa Chân Quân, đời Tấn vào ngày 22 tháng 7 âm lịch.

Hiện nhiều nơi ở Trung Quốc vẫn tổ chức đón thần tài vào ngày này.

via than tai tro vu loi cua dan buon vang
Người dân đổ xô đi mua vàng ngày "Vía Thần Tài"

Còn trong sử sách của Việt Nam thì không hề có sự tích thần tài.

Về điều này, trả lời truyền thông GS. Hoàng Chương, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc Việt Nam cũng đã nói: "Theo truyền thống người Việt Nam từ xưa đến bây giờ có những ngày có ý nghĩa văn hóa, tâm linh thì chúng ta cần phải phát huy. Tuy nhiên, ngày Thần Tài không phải là ngày truyền thống của người Việt Nam”.

Theo GS. Hoàng Chương thì: “Đây là ngày được một số người dân tự đặt ra mang tính chất vụ lợi. Tâm linh không phải là vì tiền mà tâm linh phải mang ý nghĩa nhân văn, văn hóa".

Vậy mà những năm trở lại đây, ngày 10 tháng giêng âm lịch nghiễm nhiên trở thành ngày “vía Thần Tài” và người dân thì đổ xô đi mua vàng, kéo theo những “cơn sốt vàng ảo”.

Còn thực chất để hiểu tại sao lại có ngày Thần Tài? Ngày Thần Tài là ngày gì? Thì chẳng mấy ai rõ.

Trao đổi với Báo điện tử PetroTimes về vấn đề này một chủ doanh nghiệp có nhiều năm kinh nghiệm kinh doanh vàng bạc chia sẻ rằng: Thực tế thì cả trăm năm qua người dân Việt Nam chẳng có ngày Thần Tài. Ngày này chỉ xuất hiện khoảng hơn chục năm trở lại đây.

Thực tế cứ thử chú ý, thời điểm sau Tết, giá cả các mặt hàng đều tăng. Từ những mặt hàng nhu yếu phẩm thấp nhất như rau cỏ thì người kinh doanh vàng cũng phải tìm cách để vàng… “leo thang”.

Vì vậy, ngày vía thần tài chỉ là một “mẹo” của những nhà kinh doanh vàng.

Nhìn lại, doanh nhân này chia sẻ: Rõ ràng một xã hội văn minh hiện đại mà cứ trông vào những ngày vía như thế thì bất ổn. Nó không chỉ tác động đến đời sống tâm lý mà còn làm xáo trộn một xã hội. Trong khi nhà nước đang rất cần bình ổn giá vàng, giá đô la… thì những ngày như vậy làm ảnh hưởng lớn.

“Ngày thần tài có thể đến trong 365 ngày, mà cũng chẳng thể đến ngày nào nếu mà không lao động sản xuất, chỉ trông cậy vào những niềm tin từ những cơn sốt làm xáo động thị trường”- doanh nhân này khẳng định.

Huyền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 17:00