Xăng giữ nguyên giá, dầu diezen tăng 500 đồng/lít

17:10 | 20/04/2016

457 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin được Liên Bộ Công Thương – Tài chính phát đi chiều ngày 20/4.
xang giu nguyen gia dau dizen tang 500 donglit
Ảnh minh họa.

Theo đó, trong văn bản gửi các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối về việc điều chỉnh giá xăng dầu, Liên Bộ Công Thương – Tài chính yêu cầu: Từ 16 giờ chiều ngày 20/4, giá dầu diezen sẽ điều chỉnh tăng thêm 500 đồng/lít, từ 9.870 đồng/lít lên mức 10.370 đồng/lít và dầu madut tăng 335 đồng/lít, lên mức 7.550 đồng/lít.

Riêng đối với mặt hàng xăng và dầu hỏa vẫn được giữ nguyên giá cũ, tức 14.940 đồng/lít với xăng khoáng và 14.440 đồng/lít với xăng E5. Còn dầu madut có giá 8.900 đồng/lít.

Cũng theo văn bản trên, Liên Bộ cho phép các doanh nghiệp xăng dầu được tiếp tục xả Quỹ bình ổn nhưng với các mức xả giảm hơn so với kỳ trước. Trong đó, mặt hàng xăng được sử dụng bù 639 đồng/lít, xăng E5 được bù 672 đồng/lít, dầu diezen được bù 560 đồng/lít, dầu hoả bù 878 đồng/lít. Riêng madut, việc xả Quỹ sẽ chấm dứt.

Trước đó, theo thông tin cập nhật về diễn biến giá xăng dầu của Bộ Công Thương thì trong chu kỳ điều chỉnh giá xăng dầu (15 ngày), giá xăng dầu không có nhiều biến động so với lần điều chỉnh trước. Trong đó, giá xăng A92 bình quân 15 ngày qua được ghi nhận là 50,379 USD/thùng, giảm 0,798 USD/thùng, tương ứng tỷ lệ giảm 1,6%; giá ầu diezen có giá trung bình là 45,972 USD/thùng, tăng thêm 0,291 USD/thùng; dầu hoả có giá trung bình là 47,844 USD/thùng, giảm 0,037 USD/thùng...

Ngoài ra, trong lần điều chỉnh này, Bộ Tài chính cũng công bố mức thuế nhập khẩu bình quân áp dụng cho xăng RON 92 trong quý II/2016 là 18,35%, tăng nhẹ so với mức 18,08% trong kỳ điều hành trước.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,550 ▲50K 74,350 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,450 ▲50K 74,250 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.500 ▲1200K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,340 ▲15K 7,525 ▲15K
Trang sức 99.9 7,330 ▲15K 7,515 ▲15K
NL 99.99 7,335 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,315 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,596 16,696 17,146
CAD 18,336 18,436 18,986
CHF 27,556 27,661 28,461
CNY - 3,481 3,591
DKK - 3,619 3,749
EUR #26,897 26,932 28,192
GBP 31,515 31,565 32,525
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.13 161.13 169.08
KRW 16.91 17.71 20.51
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,303 2,383
NZD 15,037 15,087 15,604
SEK - 2,300 2,410
SGD 18,342 18,442 19,172
THB 638.29 682.63 706.29
USD #25,199 25,199 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25165 25165 25455
AUD 16624 16674 17177
CAD 18372 18422 18873
CHF 27733 27783 28337
CNY 0 3483.1 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27088 27138 27848
GBP 31626 31676 32344
HKD 0 3250 0
JPY 162.28 162.78 167.29
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15057 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18579 18629 19186
THB 0 650.3 0
TWD 0 780 0
XAU 8500000 8500000 8730000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 12:00