VinFast được gì khi trở thành nhà tài trợ trẻ nhất của F1?

15:47 | 17/10/2019

445 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Kỷ lục nối tiếp những kỷ lục, hãng “ô tô quốc dân” VinFast không chỉ được hàng tỉ người biết đến khi đặt tên mình đứng cạnh giải đua hấp dẫn nhất thế giới Formula One, mà còn được định vị như một thương hiệu toàn cầu.

VinFast và “ADN kỳ tích” trong ngành công nghiệp ô tô thế giới

VinFast, thành lập năm 2017, vừa trở thành nhà tài trợ chính trẻ nhất lịch sử F1, gắn tên mình với chặng đua diễn ra tháng 4/2020 tại đường đua ở Mỹ Đình, Hà Nội - Formula 1 VinFast Vietnam Grand Prix 2020. Kỷ lục cũ thuộc về Etihad Airways, thành lập năm 2003, với chặng đua Abu Dhabi.

vinfast duoc gi khi tro thanh nha tai tro tre nhat cua f1

Thương hiệu ô tô quốc dân Việt Nam VinFast sẽ sánh vai với các thương hiệu đẳng cấp hàng đầu thế giới như Rolex, Heineken, Emirates hay Mercedes-Benz… F1 như một nấc thang mới - nấc thang của đẳng cấp - mà VinFast đã chinh phục được sau những chiến tích đáng tự hào của mình.

Dấu mốc với F1 nối tiếp những kỷ lục vô tiền khoáng hậu mà VinFast đã lập được trong 2 năm qua. Đó là những thành quả từ ý chí, quyết tâm của VinFast, triển khai bằng một tốc độ mãnh liệt để ghi danh là công ty khởi nghiệp nhanh nhất trong lĩnh vực xe hơi thế giới.

Thương hiệu ô tô Việt chỉ mất 11 tháng để đưa sản phẩm từ bản vẽ phác thảo đến kinh đô ánh sáng (Triển lãm Paris Motor Show 2018), chính thức đặt dấu ấn của nền công nghiệp ô tô Việt Nam trong cuộc hội nhập với nền công nghiệp ô tô thế giới. VinFast cũng chỉ mất 21 tháng để đưa nhà máy sản xuất đi vào hoạt động - những công việc mà hầu hết các nhà máy ô tô khác trên thế giới phải cần từ 36 đến 60 tháng.

Cũng trong chưa đầy 2 năm, VinFast - từ cái tên trên giấy - đã thực sự hiện diện qua hàng ngàn chiếc ô tô di chuyển trên khắp nẻo đường đất Việt. Tất cả đều là những kỳ tích không chỉ trong phạm vi Việt Nam, mà còn của ngành công nghiệp ô tô thế giới.

“Đã làm là làm lớn”, VinFast chọn cách bắt tay với những đối tác tốt nhất trong ngành để xây dựng và phát triển. Xe được thiết kế bởi Pininfarina (Italy), sử dụng nền tảng công nghệ động cơ mua bản quyền từ BMW (Đức), linh kiện từ Bosch, Siemens, kết hợp với các quy trình cải tiến, đánh giá và thử nghiệm kỹ thuật nghiêm ngặt từ các đối tác như Magna Steyr, AVL… Đó đều là những “gã khổng lồ” mà chỉ những thương hiệu đủ tầm như VinFast (với hậu thuẫn mạnh mẽ của Vingroup) mới tự tin hợp tác.

Là thương hiệu mới nhưng ngay từ ngày được sinh ra, VinFast đã mang “ADN kỳ tích” để liên tiếp lập nên những kỷ lục mới mà cả thế giới ngưỡng mộ.

VinFast được gì khi ghi danh vào giải đua hấp dẫn nhất thế giới?

F1 là giải đua xe tốn kém nhất thế giới. Hàng tỷ đô được đổ vào mỗi năm để tổ chức cho 20 tay đua tranh tài. Nhưng sự hấp dẫn, danh giá vẫn kéo theo hàng ngàn nhà tài trợ sẵn sàng chi số tiền lớn để được ghi danh vào giải đua toàn cầu. Việc của F1 là chọn những đối tác xứng tầm.

vinfast duoc gi khi tro thanh nha tai tro tre nhat cua f1

Vì thế, để trở thành một phần của tên gọi chặng đua Formula 1 VinFast Vietnam Grand Prix, dù không được tiết lộ nhưng chi phí mà hãng ô tô của Vingroup phải bỏ ra chắc chắn không hề nhỏ. VinFast được gì mà quyết tâm “chơi lớn” đến vậy?

Giải đua xe công thức 1 là nơi quy tụ những tinh hoa công nghệ tiên tiến nhất của ngành công nghiệp ô tô toàn cầu. VinFast và F1 có nhiều điểm tương đồng khi đều cùng tập trung phát triển công nghệ cao, đưa những cải tiến khoa học kỹ thuật hiện đại nhất thế giới ứng dụng trên các mẫu xe để gia tăng giá trị và khẳng định đẳng cấp.

Là thương hiệu chủ nhà của chặng đua tại Hà Nội mang đến cho VinFast cơ hội tiếp cận hơn 500 triệu fan hâm mộ môn thể thao tốc độ trên toàn thế giới. Logo của VinFast sẽ hiện diện tại các vị trí nổi bật nhất trường đua F1 Việt Nam cũng như trong tất cả các ấn phẩm truyền thông tại chặng đua Formula 1 VinFast Vietnam Grand Prix.

vinfast duoc gi khi tro thanh nha tai tro tre nhat cua f1

Nửa tỷ người có thể biết đến VinFast thông qua F1, đó là con số trong mơ của bất cứ thương hiệu nào. Đặc biệt, khi VinFast đặt mục tiêu hướng ra thị trường quốc tế, việc được nhắc đến như một thương hiệu mang tính toàn cầu là vô cùng quan trọng.

VinFast cũng sẽ được sánh ngang với không nhiều các thương hiệu đã khẳng định đẳng cấp trên thế giới như Rolex (tài trợ chặng đua tại Australia, Anh và Hungary); Heineken (Trung Quốc, Italy và Brazil); Johnnie Walker (Bỉ); Pirelli (Canada và Pháp), Emirates (Tây Ban Nha và Mỹ)… Đặc biệt, VinFast sẽ được xứng tên như một thương hiệu quốc dân khi tài trợ chặng đua tại Hà Nội, giống như Etihad Airways ở Abu Dhabi; VTB Russia tại Nga; hay Singapore Airlines của Singapore…

Chọn cách làm lớn và xuất phát từ trên cao, VinFast không chỉ dần khẳng định được thương hiệu ô tô đẳng cấp mang tầm quốc tế, mà còn đưa hình ảnh một Việt Nam mới đến với hàng trăm triệu khán giả trên toàn cầu. Với VinFast, Formula 1 VinFast Vietnam Grand Prix hứa hẹn trở thành lễ hội văn hóa - thể thao - giải trí lớn nhất Việt Nam năm 2020, là điểm sáng mới nhất đưa tên tuổi của Việt Nam và thủ đô Hà Nội lên bản đồ thể thao và du lịch thế giới.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 12:00