Vinamilk tiếp tục đến với người cao tuổi Miền Bắc

17:49 | 24/06/2014

655 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Với mục tiêu là chuyên gia dinh dưỡng chăm sóc sức khỏe toàn diện cho người cao tuổi, trong 3 ngày 16, 17, và 18-6-2014, Vinamilk vừa phối hợp với Hội Người cao tuổi Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội tiếp tục tổ chức lớp tập huấn, tư vấn “Những điều cần biết về các quyền của người tiêu dùng và chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi”. Tham dự chương trình có hơn 1500 đại biểu đại diện người tiêu dùng cao tuổi tại các tỉnh.

Vinamilk tiếp tục đến với người cao tuổi miền Bắc

Người cao tuổi được đo xương miễn phí trong chương trình do Vinamilk tổ chức

Trong chương trình, Vinamilk cũng tổ chức đo loãng xương cho người tiêu dùng. Việc đo loãng xương nhằm giúp người tiêu dùng phát hiện và phòng ngừa loãng xương, để bổ sung kịp thời các sản phẩm dinh dưỡng đặc thù và các chế phẩm từ sữa; có chế độ ăn uống, sinh hoạt, tập thể dục hợp lý…giúp cho người cao tuổi cải thiện tình trạng sức khỏe, gia tăng tuổi thọ để sống lâu hơn với con cháu.

Tại Hội thảo, bác sĩ Phạm Thúy Hòa – Viện trưởng viện dinh dưỡng ứng dụng Việt Nam đã chia sẻ thông tin “Dinh dưỡng cho người cao tuổi”. Tính đến nay Việt Nam có khoảng hơn 8,6 triệu, chiếm đến gần 10% dân số. Bác sỹ Phạm Thúy Hòa cho biết “Người cao tuổi có đặc điểm sinh lý cơ thể  như sau: số lượng tế bào não trung bình bị giảm đi do quá trình lão hóa  dẫn đến hội chứng suy giảm trí nhớ, cần thường xuyên nhắc nhở trong sinh hoạt, ăn uống; cholesterol máu cao dẫn đến  các bệnh lý tim mạch, nên hạn chế mỡ; Tuổi càng cao, cơ thể càng giảm sức chịu đựng đối với chất ngọt  nên dễ tiểu đường, béo phì, vì vậy cần hạn chế đường; Tiêu hóa, hấp thu chất đạm cũng kém đi , đi đôi với quá trình thối rữa ở đại tràng dễ xuất hiện độc tố. Nếu bị táo bón, chất độc này bị hấp thu trở lại, gây nhiễm độc trường diễn nên người cao tuổi hạn chế thịt, tăng cá, đậu đỗ, chất xơ, chống táo bón; Suy giảm hấp thu canxi dễ có nguy cơ loãng xương, người cao tuổi cần tăng cường canxi, sữa, vitamin D….”.

Bác sĩ Phạm Thúy Hòa tư vấn, người cao tuổi cần quan tâm đến nguyên tắc dinh dưỡng như sau: “Tránh ăn quá no, đặc biệt khi có bệnh tim mạch; Nấu thức ăn mềm và chú ý ăn canh; Xây dựng thực đơn cho các bữa ăn, thay đổi món ăn các ngày; Bữa ăn phải bảo đảm đầy đủ chất bột để cung cấp năng lượng, chất đạm, béo, rau xanh và hoa quả chin; Về nước uống, chỉ cần uống nước chín hoặc nước chè, hạn chế bia rượu; Đảm bảo vệ sinh thực phẩm”.

Cũng tại Hội thảo, đại diện lãnh đạo của Vinamilk, đại diện Ngành hàng nước giải khát, và đại diện Ngành hàng sữa bột đã giới thiệu đến người cao tuổi các thông tin về công ty và các sản phẩm dinh dưỡng đặc biệt cho người cao tuổi, sản phẩm sữa đậu nành giàu đạm không biến đổi gen GoldSoy.

P.V

   

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,550 ▲50K 74,350 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,450 ▲50K 74,250 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 ▲1000K 86,800 ▲1000K
Cập nhật: 07/05/2024 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 85.500 ▲1200K 87.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 ▲800K 87.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,340 ▲15K 7,525 ▲15K
Trang sức 99.9 7,330 ▲15K 7,515 ▲15K
NL 99.99 7,335 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,315 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Nghệ An 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Miếng SJC Hà Nội 8,540 ▲160K 8,740 ▲160K
Cập nhật: 07/05/2024 13:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 ▲1000K 87,500 ▲1000K
SJC 5c 85,300 ▲1000K 87,520 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 ▲1000K 87,530 ▲1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 07/05/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,522 16,622 17,072
CAD 18,321 18,421 18,971
CHF 27,544 27,649 28,449
CNY - 3,481 3,591
DKK - 3,615 3,745
EUR #26,871 26,906 28,166
GBP 31,473 31,523 32,483
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.07 161.07 169.02
KRW 16.91 17.71 20.51
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,300 2,380
NZD 15,023 15,073 15,590
SEK - 2,295 2,405
SGD 18,327 18,427 19,157
THB 638.31 682.65 706.31
USD #25,199 25,199 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25175 25175 25455
AUD 16542 16592 17097
CAD 18355 18405 18860
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3485.1 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27073 27123 27833
GBP 31603 31653 32313
HKD 0 3250 0
JPY 162.43 162.93 167.44
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15046 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18567 18617 19174
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 07/05/2024 13:45