Vietjet tiên phong khai trương hai đường bay thẳng từ Việt Nam tới New Delhi (Ấn Độ)

11:53 | 09/12/2019

340 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vietjet chính thức khai trương hai đường bay thẳng từ Hà Nội và TP.HCM tới New Delhi. Với hai đường bay này, Viejet là hãng hàng không đầu tiên kết nối hai trung tâm kinh tế - văn hóa - du lịch lớn nhất của Việt Nam với thủ đô New Delhi vạn điều mê hoặc, độc đáo của Ấn Độ. Trên các chuyến bay khai trương, hành khách bất ngờ nhận được quà tặng thú vị.    

Đường bay TP.HCM – New Delhi khai thác từ 6/12/2019 với tần suất 4 chuyến/tuần (Thứ 2, 4, 6 và Chủ Nhật) bằng tàu bay mới và hiện đại. Chuyến bay khởi hành từ TP.HCM vào lúc 19:00 và đến New Delhi lúc 22:50 (giờ địa phương). Chiều ngược lại cất cánh dự kiến vào lúc 23:50 (giờ địa phương) từ New Delhi và tới TP.HCM lúc 6:10.

vietjet tien phong khai truong hai duong bay thang tu viet nam toi new delhi an do

Đường bay Hà Nội – New Delhi khai thác từ 7/12/2019 với tần suất 3 chuyến/tuần (Thứ 3, 5, 7). Chuyến bay khởi hành từ Hà Nội lúc 19:10 và đến New Delhi lúc 22:50 (giờ địa phương). Chiều ngược lại cất cánh dự kiến vào lúc 23:50 (giờ địa phương) từ New Delhi và tới Hà Nội lúc 5:20.

vietjet tien phong khai truong hai duong bay thang tu viet nam toi new delhi an do

Ấn Độ là quốc gia nổi tiếng bởi phong cách văn hóa, tôn giáo, ẩm thực và du lịch đa dạng, nhiều màu sắc. Không chỉ là cảnh sắc thiên nhiên phong phú, hùng vĩ, Ấn Độ còn thu hút du khách bằng nhiều công trình lịch sử ấn tượng, được công nhận là di sản thế giới, tín ngưỡng hành hương về Bồ Đề Đạo Tràng mà ai cũng muốn một lần được tới.

vietjet tien phong khai truong hai duong bay thang tu viet nam toi new delhi an do

Vé đã được mở bán trên các kênh của hãng tại website www.vietjetair.com, Mobile App “Vietjet Air”, Facebook www.facebook.com/vietjetvietnam, mục “Đặt vé”, thanh toán ngay bằng Vietjet Sky Club, các loại thẻ Visa/ Master/ AMEX/ JCB/ KCP/ UnionPay và thẻ ATM của 34 ngân hàng lớn tại Việt Nam (có đăng ký Internet Banking).

vietjet tien phong khai truong hai duong bay thang tu viet nam toi new delhi an do

Nhân dịp này, hành khách cũng có thể săn hàng triệu vé khuyến mãi chỉ từ 0 đồng (*) cho tất cả của Vietjet trong 3 ngày vàng 10-12/12/2019 với thời gian bay áp dụng từ 3/1/2020 đến 24/10/2020 (**). Bên cạnh đó, chương trình khuyến mãi lớn nhất năm “Bay khắp Châu Á, Săn máy bay 1 ký vàng” vẫn đang tiếp diễn tại flyforlove.vietjetair.com với hàng trăm giải thưởng hấp dẫn khác. Khách hàng tham dự chương trình sẽ có cơ hội trúng thưởng mỗi ngày, mỗi tuần và giải đặc biệt là máy bay 1 ký vàng.

vietjet tien phong khai truong hai duong bay thang tu viet nam toi new delhi an do

Với giá vé tốt, đa dạng, nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn, hãng mang đến cho hành khách trải nghiệm bay trên tàu bay mới, ghế da êm ái, thức ăn nóng với 9 món tươi ngon, tiếp viên xinh đẹp, thân thiện và nhiều dịch vụ tiện ích.

vietjet tien phong khai truong hai duong bay thang tu viet nam toi new delhi an do
vietjet tien phong khai truong hai duong bay thang tu viet nam toi new delhi an do

(*) Chưa bao gồm thuế, phí

(**) Trừ các ngày lễ Tết

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
AVPL/SJC HCM 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
AVPL/SJC ĐN 79,750 ▼1250K 82,250 ▼1200K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 ▼950K 74,150 ▼950K
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 ▼950K 74,050 ▼950K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,700 ▼1300K 82,200 ▼1250K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.000 ▼1000K 82.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,520 ▼90K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,510 ▼90K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Nghệ An 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Miếng SJC Hà Nội 8,015 ▼85K 8,230 ▼110K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▼1000K 82,500 ▼1000K
SJC 5c 80,000 ▼1000K 82,520 ▼1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▼1000K 82,530 ▼1000K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25255 25235 25488
AUD 16234 16284 16789
CAD 18380 18430 18886
CHF 27649 27699 28267
CNY 0 3478.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26867 26917 27627
GBP 31189 31239 31892
HKD 0 3140 0
JPY 162.46 162.96 167.49
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14862 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18488 18538 19099
THB 0 647.4 0
TWD 0 779 0
XAU 8050000 8050000 8220000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 13:00