VietinBank eFAST Mobile App - “Người trợ lý” đắc lực cho giao dịch

09:43 | 24/05/2016

248 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử (NHĐT) luôn là một trong những hướng đi được VietinBank quan tâm đầu tư. Không chỉ phục vụ khách hàng cá nhân, VietinBank còn cho ra đời dịch vụ VietinBank eFAST Mobile App - ngân hàng di động dành cho khách hàng doanh nghiệp (KHDN). Năm 2016, VietinBank eFAST Mobile App đã mang về 1 danh hiệu Sao Khuê cho VietinBank.
tin nhap 20160524090255
VietinBank eFast Mobile App - ngân hàng di động dành cho khách hàng doanh nghiệp.

Trợ lý đắc lực trên màn hình vài inch

VietinBank là ngân hàng đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ ngân hàng di động dành cho KHDN. Với mong muốn không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, từ cuối năm 2014, VietinBank đã chính thức ra mắt dịch vụ VietinBank eFAST Mobile App. Đây là phiên bản mới mang tính đột phá của dịch vụ Internet Banking dành cho KHDN.

Đặc biệt, nhờ thiết kế giao diện tuỳ ứng thông minh, đáp ứng khả năng tương tác đa nền, khách hàng có thể dễ dàng thực hiện giao dịch trực tuyến trên máy tính để bàn và trên các thiết bị di động thông minh như điện thoại di động, máy tính bảng, máy tính xách tay. Ứng dụng được phát triển tương thích với hầu hết các thiết bị di động thông minh chạy trên nền tảng iOS/Android/Windows Phone và được cung cấp miễn phí qua App Store, Google Play hoặc Windows Phone Store.

Các giao dịch tài chính của khách hàng trên ứng dụng VietinBank eFAST Mobile App được bảo đảm an toàn tuyệt đối nhờ công nghệ xác thực hiện đại - dịch vụ cung cấp cho khách hàng 24/7.

VietinBank còn thể hiện sự vượt trội của công nghệ khi đưa vào VietinBank eFAST Mobile App những tính năng áp dụng công nghệ mới nhất hiện nay như: Đăng nhập ứng dụng bằng vân tay trên iOS, giao diện tùy biến theo phân khúc KHDN… Bên cạnh đó, VietinBank còn dành mức phí ưu đãi, cạnh tranh, giúp khách hàng tiết kiệm được khoản tài chính lớn.

Ý nghĩa với doanh nghiệp trong thời hiện đại

Với VietinBank eFAST Mobile App, KHDN có thể làm chủ các tiện ích ngân hàng mọi lúc mọi nơi qua màn hình thiết bị di động của mình. Đặc biệt, đối với KHDN ở các vị trí Kế toán trưởng, chủ tài khoản, VietinBank eFAST Mobile App là trợ lý đắc lực giúp người dùng không phải phê duyệt giao dịch thủ công trên giấy tờ, có thể phê duyệt giao dịch theo lô. Hệ thống cũng gửi thông báo kịp thời khi có giao dịch chờ phê duyệt đến người dùng, phân quyền một cách linh hoạt để đảm bảo bảo mật trong doanh nghiệp. Khách hàng có thể giao dịch với một ngân hàng “di động” hiện đại, đa tiện ích chỉ với vài thao tác đơn giản thông qua điện thoại di động.

Những nỗ lực của VietinBank trong việc phát triển eFAST Mobile App đã góp phần tích cực vào việc thúc đẩy mạnh định hướng thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ. Sản phẩm đã đem lại sự thuận tiện cho khách hàng, tiết kiệm quỹ thời gian.

eFAST Mobile App của VietinBank được nghiên cứu và xây dựng bởi đội ngũ cán bộ của VietinBank. Việc tự phát triển cho phép VietinBank làm chủ công nghệ, chủ động trong công tác bảo trì và phát triển bổ sung các tính năng mới trong tương lai.

Nguyễn Nga

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC HCM 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
AVPL/SJC ĐN 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,300 ▼100K 74,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 73,200 ▼100K 74,100 ▼50K
AVPL/SJC Cần Thơ 85,200 ▼100K 86,700 ▼100K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.300 ▼300K 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▼10K 7,500 ▼10K
Trang sức 99.9 7,305 ▼10K 7,490 ▼10K
NL 99.99 7,310 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,750 ▲10K
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,750 ▲10K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,200 ▼100K 87,500
SJC 5c 85,200 ▼100K 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,200 ▼100K 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,300 ▼200K 75,000 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,300 ▼200K 75,100 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 73,200 ▼200K 74,200 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,465 ▼198K 73,465 ▼198K
Nữ Trang 68% 48,111 ▼136K 50,611 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,594 ▼84K 31,094 ▼84K
Cập nhật: 08/05/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,314.74 16,479.54 17,008.22
CAD 18,025.83 18,207.91 18,792.04
CHF 27,263.08 27,538.46 28,421.92
CNY 3,446.53 3,481.35 3,593.57
DKK - 3,594.11 3,731.74
EUR 26,605.51 26,874.25 28,064.32
GBP 30,934.16 31,246.63 32,249.04
HKD 3,164.90 3,196.87 3,299.42
INR - 303.41 315.54
JPY 159.17 160.78 168.47
KRW 16.13 17.93 19.55
KWD - 82,479.13 85,776.52
MYR - 5,301.42 5,417.04
NOK - 2,279.96 2,376.76
RUB - 264.33 292.61
SAR - 6,753.77 7,023.78
SEK - 2,290.90 2,388.16
SGD 18,280.07 18,464.72 19,057.09
THB 607.26 674.73 700.57
USD 25,131.00 25,161.00 25,461.00
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,392 16,412 17,012
CAD 18,216 18,226 18,926
CHF 27,475 27,495 28,445
CNY - 3,448 3,588
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,467 26,677 27,967
GBP 31,202 31,212 32,382
HKD 3,122 3,132 3,327
JPY 159.22 159.37 168.92
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,251 2,371
NZD 14,982 14,992 15,572
SEK - 2,257 2,392
SGD 18,193 18,203 19,003
THB 635.28 675.28 703.28
USD #25,145 25,145 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,161.00 25,461.00
EUR 26,745.00 26,852.00 28,057.00
GBP 31,052.00 31,239.00 32,222.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,300.00
CHF 27,405.00 27,515.00 28,381.00
JPY 159.98 160.62 168.02
AUD 16,385.00 16,451.00 16,959.00
SGD 18,381.00 18,455.00 19,010.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,134.00 18,207.00 18,750.00
NZD 14,961.00 15,469.00
KRW 17.80 19.47
Cập nhật: 08/05/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25461
AUD 16487 16537 17052
CAD 18282 18332 18788
CHF 27744 27794 28357
CNY 0 3483.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27069 27119 27830
GBP 31474 31524 32176
HKD 0 3250 0
JPY 161.59 162.09 166.62
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0367 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15007 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18544 18594 19155
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8550000 8550000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 23:00