Việt Nam và Pháp trao đổi kinh nghiệm về ngành cảng biển

09:18 | 21/09/2012

681 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Từ ngày 24 đến 27/9, phái đoàn gồm 5 doanh nghiệp Pháp sẽ có mặt tại Việt Nam để tham gia Chuyến công tác tìm hiểu ngành cảng biển và logistic do Cơ quan thương mại Ubifrance Việt Nam tổ chức.

Đoàn doanh nghiệp Pháp tìm hiểu ngành cảng biển Việt Nam.

Với 3.300 km chiều dài bờ biển và xu thế hội nhập quốc tế, tiềm năng biển của Việt Nam là không thể phủ nhận. Vận tải biển là phương thức vận tải chủ yếu cho hàng hóa xuất nhập khẩu của Việt Nam. Những năm gần đây, khối lượng hàng hóa vận chuyển qua các cảng không ngừng tăng. Cảng biển nước sâu đầu tiên ở phía Nam đã là bước ngoặt trong tiến trình hội nhập, giao thương của Việt Nam với bên ngoài. Các dự án cảng nước sâu khác cũng đang được tiến hành triển khai.

Bên cạnh đó, Việt Nam cũng chủ trương phát triển khả năng kết nối giữa các hình thức vận tải khác nhau (hàng hải, hàng không, đường bộ và đường sắt) nhằm tăng cường sự liên thông giữa các mạng lưới, đồng thời tăng khả năng trao đổi, thông thương với bên ngoài.

Trong bối cảnh đó, chuyến công tác lần này nhằm mục đích tìm hiểu, nắm bắt thông tin về các dự án cảng biển và chính sách đối với các đối tác và nhà đầu tư nước ngoài. Đây cũng là cơ hội để thiết lập, củng cố mối quan hệ giữa các bên, doanh nghiệp Pháp và Việt Nam trong ngành, trong mối tương quan đối tác song phương bền vững trong thương mại, công nghiệp và công nghệ.

Tham gia chuyến công tác này gồm: Tập đoàn Bolloré - nhà đầu tư và điều hành cảng biển; Egis International - tư vấn – thiết kế hạ tầng giao thông và cảng; Freyssinet - chuyên gia về xây dựng và tu sửa kết cấu; Vinci Construction Grands Projets - tập đoàn hàng đầu thế giới về xây dựng và điều hành nhượng quyền; WFS – vận hành cảng hành khách. Đối với họ, đây là cơ hội để tìm hiểu, gặp gỡ các đơn vị lớn của Việt Nam trong ngành cảng biển như: Tập đoàn hàng hải Việt Nam VINALINES; Tổng công ty Tân Cảng Sài Gòn, nhà điều hành cảng container lớn tại Việt Nam), Bộ Giao thông vận tải và các chuyến tham quan cảng và cơ sở hậu cần (Hải Phòng, cảng biển quan trọng của phía Bắc Việt Nam; Đình Vũ, Cát Lái, Long Bình IDC, các cảng nước sâu đầu tiên tại Việt Nam: Cái Mép (Bà Rịa – Vũng Tàu), Baria Serece…). Thông qua đó, các doanh nghiệp Pháp cũng sẽ giới thiệu kinh nghiệm của họ tới các đối tác Việt Nam.

Phú Duy

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,600 ▲300K 86,100 ▲300K
AVPL/SJC HCM 84,600 ▲300K 86,100 ▲300K
AVPL/SJC ĐN 84,600 ▲300K 86,100 ▲300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 74,300
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 74,200
AVPL/SJC Cần Thơ 84,600 ▲300K 86,100 ▲300K
Cập nhật: 07/05/2024 09:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
TPHCM - SJC 84.300 86.500
Hà Nội - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Hà Nội - SJC 84.300 86.500
Đà Nẵng - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Đà Nẵng - SJC 84.300 86.500
Miền Tây - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Miền Tây - SJC 84.800 ▲500K 86.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 ▲150K 75.300 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 86.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲100K 74.200 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲70K 55.800 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲60K 43.560 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲40K 31.020 ▲40K
Cập nhật: 07/05/2024 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,340 ▲15K 7,525 ▲15K
Trang sức 99.9 7,330 ▲15K 7,515 ▲15K
NL 99.99 7,335 ▲15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,315 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,405 ▲15K 7,555 ▲15K
Miếng SJC Thái Bình 8,470 ▲90K 8,670 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,470 ▲90K 8,670 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,470 ▲90K 8,670 ▲90K
Cập nhật: 07/05/2024 09:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,600 ▲300K 86,800 ▲300K
SJC 5c 84,600 ▲300K 86,820 ▲300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,600 ▲300K 86,830 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 ▲150K 75,200 ▲150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 ▲150K 75,300 ▲150K
Nữ Trang 99.99% 73,400 ▲150K 74,400 ▲150K
Nữ Trang 99% 71,663 ▲148K 73,663 ▲148K
Nữ Trang 68% 48,247 ▲102K 50,747 ▲102K
Nữ Trang 41.7% 28,678 ▲63K 31,178 ▲63K
Cập nhật: 07/05/2024 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 07/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,570 16,670 17,120
CAD 18,312 18,412 18,962
CHF 27,530 27,635 28,435
CNY - 3,478 3,588
DKK - 3,614 3,744
EUR #26,864 26,899 28,159
GBP 31,488 31,538 32,498
HKD 3,171 3,186 3,321
JPY 161.07 161.07 169.02
KRW 16.89 17.69 20.49
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,302 2,382
NZD 15,011 15,061 15,578
SEK - 2,296 2,406
SGD 18,330 18,430 19,160
THB 637.47 681.81 705.47
USD #25,175 25,175 25,455
Cập nhật: 07/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 07/05/2024 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25148 25148 25455
AUD 16638 16688 17198
CAD 18366 18416 18872
CHF 27736 27786 28352
CNY 0 3484.9 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27087 27137 27840
GBP 31630 31680 32340
HKD 0 3250 0
JPY 162.64 163.14 167.67
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0348 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15070 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18582 18632 19193
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8430000 8430000 8650000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 07/05/2024 09:00