TNR Holdings Việt Nam: top 10 nhà phát triển BĐS hàng đầu

17:42 | 19/05/2016

395 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vào ngày 20/5/2016, tại khách sạn Intercontinental Asiana Saigon, TNR Holdings Việt Nam đã vinh dự lọt vào Top 10 Nhà phát triển Bất động sản (BĐS) hàng đầu tại Việt Nam trong Lễ công bố Giải thưởng BCI Asia Awards 2016 do tập đoàn truyền thông xây dựng BCI Asia tổ chức. 
tin nhap 20160519173927
Dự án The Gold View tại TP.HCM

Lễ công bố Giải thưởng BCI Asia Awards là sự kiện thường niên và uy tín được tổ chức lần thứ 12 tại 7 nước khu vực Châu Á, bao gồm Hồng Kông, Indonesia, Mã Lai, Philipines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. Đây là dịp công bố và vinh danh 10 Công ty kiến trúc và 10 Nhà phát triển BĐS năng động nhất Việt Nam. Sự kiện năm nay ghi nhận danh mục dự án của các công ty kiến trúc ưu tú trị giá khoảng 3,4 tỷ đô la Mỹ và danh mục đầu tư của các nhà phát triển BĐS trị giá gần 2,8 tỷ đô la Mỹ.

Theo đó, TNR Holdings Việt Nam là nhà phát triển BĐS được vinh danh bởi có mức độ phát triển bền vững và có tổng giá trị dự án lớn nhất được khởi công xây dựng trong năm vừa qua. Các dự án do TNR Holdings Việt Nam giới thiệu đồng loạt trong năm 2015 bao gồm: Goldmark City, GoldSeason, The GoldView, Goldsilk Complex có tổng giá trị đầu tư lên tới 18.100 tỷ đồng. Bên cạnh các dự án vừa được giới thiệu, TNR Holdings Việt Nam còn sẵn sàng một danh sách các dự án lớn nằm tập trung tại Hà Nội, và TP. Hồ Chí Minh như dự án văn phòng tại các phố lớn: Kim Mã, Trần Hưng Đạo, đường Láng (Hà Nội) và dự án dân cư Phú Hữu, Nhật Nguyệt (TP. Hồ Chí Minh).

tin nhap 20160519173927
Phối cảnh dự án Goldmark City tại Hà Nội

TNR Holdings Việt Nam được biết đến trên thị trường BĐS Việt Nam với các dự án dân cư đều được bắt đầu bằng chữ “GOLD”. Các dự án đều nằm ở vị trí đắc địa, được thi công bởi những nhà thầu uy tín nhất. TNR Holdings Việt Nam phát triển dự án theo mô hình căn hộ kết hợp dịch vụ, mang lại không gian sống cao cấp, hài hòa giữa tiện nghi hiện đại và thiên nhiên bền vững. Bên cạnh các dự án dân cư, TNR Holdings còn sở hữu và phát triển một chuỗi tòa nhà văn phòng hạng A, B mang tên TNR TOWER tọa lạc tại trung tâm Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh. Thông tin thêm về các dự án thuộc TNR Holdings Việt Nam, vui lòng xem lại website: www.tnrvietnam.com.vn.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 22:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 22:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 22:45