Thị phần sầu riêng Việt tại thị trường Trung Quốc tăng mạnh

11:00 | 20/02/2024

96 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thị phần sầu riêng Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu của Trung Quốc tăng mạnh lên 34,6% trong năm 2023, từ mức 5% năm 2022. Ngược lại, thị phần sầu riêng Thái Lan giảm xuống còn 65,1% năm 2023, từ mức 95% năm 2022.
Thị phần sầu riêng Việt tại thị trường Trung Quốc tăng mạnh
Năm 2023, Trung Quốc chi 2,1 tỷ USD để mua sầu riêng của Việt Nam.

Theo số liệu thống kê từ Cơ quan Hải quan Trung Quốc, giai đoạn 2019-2023, nhập khẩu sầu riêng của Trung Quốc tăng trưởng bình quân 27,8% về lượng.

Năm 2023, Trung Quốc tiếp tục chi ra 6,7 tỷ USD để nhập khẩu 1,4 triệu tấn sầu riêng. So với năm 2022, nhập khẩu sầu riêng của quốc gia này tăng 72,9% về lượng và tăng 65,6% về giá trị.

Đáng chú ý, trong năm 2023, Trung Quốc đã chi 2,1 tỷ USD để mua 493 nghìn tấn sầu riêng của Việt Nam, tăng 1.036% về trị giá và tăng 1.107% về lượng so với năm 2022.

Trước đây, Thái Lan là thị trường cung cấp sầu riêng chủ yếu cho Trung Quốc, chiếm 95% thị phần trong năm 2022. Tuy nhiên, thị phần sầu riêng Thái Lan trong tổng lượng nhập khẩu của Trung Quốc giảm xuống còn 65,1% trong năm 2023, đạt 929 nghìn tấn, giá trị đạt 4,57 tỷ USD. Dù vậy, xuất khẩu sầu riêng Thái Lan sang Trung Quốc vẫn tăng 18,5% về lượng và tăng 18% về trị giá so với năm 2022.

Trong khi đó, thị phần sầu riêng Việt Nam trong tổng lượng nhập khẩu của Trung Quốc từ 5% năm 2022 tăng mạnh lên 34,6% năm 2023. Giá sầu riêng nhập khẩu trung bình từ Việt Nam đạt 4.332,2 USD/tấn.

Sầu riêng tươi của Việt Nam đã được cấp phép xuất khẩu chính ngạch sang thị trường Trung Quốc từ tháng 7/2022. Cục Bảo vệ thực vật đã hoàn thành thủ tục và hồ sơ đề nghị Trung Quốc cấp phép nhập khẩu sầu riêng đông lạnh từ Việt Nam.

Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), nếu sầu riêng đông lạnh Việt Nam được cấp phép, triển vọng xuất khẩu mặt hàng này sẽ tiếp tục khả quan.

Các chuyên gia và doanh nghiệp trong ngành nhận định, nếu Việt Nam làm tốt khâu chất lượng, mẫu mã cũng như quảng bá tốt thương hiệu sầu riêng tại thị trường Trung Quốc thì trong trong 10-20 năm tới, sầu riêng Việt Nam vẫn “sống khỏe”.

Sầu riêng Việt Nam được xuất khẩu đến bao nhiêu thị trường?

Sầu riêng Việt Nam được xuất khẩu đến bao nhiêu thị trường?

Hiện Việt Nam đã xuất khẩu sầu riêng tươi đến 24 thị trường, nếu thị trường Ấn Độ được mở trong năm tới, sầu riêng Việt Nam sẽ có rất nhiều dư địa để phát triển.

P.V (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼1000K 75,200 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼1000K 75,100 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 87.800 ▼1200K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,420 ▼65K 7,605 ▼65K
Trang sức 99.9 7,410 ▼65K 7,595 ▼65K
NL 99.99 7,415 ▼65K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,395 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 ▼1300K 90,000 ▼1300K
SJC 5c 87,500 ▼1300K 90,020 ▼1300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 ▼1300K 90,030 ▼1300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,650 ▼200K 76,350 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,650 ▼200K 76,450 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 74,550 ▼200K 75,550 ▼200K
Nữ Trang 99% 72,802 ▼198K 74,802 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,029 ▼136K 51,529 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,158 ▼83K 31,658 ▼83K
Cập nhật: 13/05/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,336.96 16,501.98 17,031.33
CAD 18,123.37 18,306.44 18,893.66
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,445.73 3,480.54 3,592.73
DKK - 3,606.49 3,744.58
EUR 26,702.56 26,972.28 28,166.60
GBP 31,044.70 31,358.28 32,364.18
HKD 3,173.89 3,205.95 3,308.79
INR - 303.80 315.94
JPY 158.36 159.96 167.61
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,614.72 85,917.26
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,295.79 2,393.26
RUB - 261.35 289.31
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,298.52 2,396.10
SGD 18,313.38 18,498.37 19,091.75
THB 610.93 678.81 704.81
USD 25,149.00 25,179.00 25,479.00
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,531 16,551 17,151
CAD 18,294 18,304 19,004
CHF 27,590 27,610 28,560
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,594 3,764
EUR #26,620 26,830 28,120
GBP 31,385 31,395 32,565
HKD 3,126 3,136 3,331
JPY 159.07 159.22 168.77
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,271 2,391
NZD 15,071 15,081 15,661
SEK - 2,274 2,409
SGD 18,251 18,261 19,061
THB 638.64 678.64 706.64
USD #25,155 25,155 25,479
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,179.00 25,479.00
EUR 26,876.00 26,984.00 28,193.00
GBP 31,199.00 31,387.00 32,373.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,311.00
CHF 27,540.00 27,651.00 28,522.00
JPY 159.42 160.06 167.40
AUD 16,475.00 16,541.00 17,050.00
SGD 18,443.00 18,517.00 19,073.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,263.00 18,336.00 18,884.00
NZD 15,058.00 15,568.00
KRW 17.76 19.42
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25479
AUD 16600 16650 17160
CAD 18407 18457 18913
CHF 27810 27860 28422
CNY 0 3482.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27170 27220 27930
GBP 31616 31666 32326
HKD 0 3250 0
JPY 161.25 161.75 166.3
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15085 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18586 18636 19198
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 13/05/2024 21:00