Trung Quốc tăng nhập khẩu mực, bạch tuộc từ Việt Nam

14:53 | 10/05/2024

358 lượt xem
|
(PetroTimes) - Trung Quốc & Hồng Kông được đánh giá là thị trường nhập khẩu mực, bạch tuộc “sôi nổi” nhất của Việt Nam trong năm 2023 và quý đầu năm nay.

Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam (VASEP) cho biết, Trung Quốc & Hồng Kông là thị trường nhập khẩu (NK) mực, bạch tuộc lớn thứ 3 của Việt Nam, chiếm tỷ trọng 10%. Xuất khẩu (XK) mực, bạch tuộc của Việt Nam sang thị trường này trong quý I/2024 đạt 13 triệu USD, tăng 34% so với cùng kỳ năm 2023.

Trừ tháng 2 do rơi vào Tết Nguyên đán, XK mực, bạch tuộc của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc & Hồng Kông trong tháng 1 tăng trưởng 3 con số và trong tháng 3 tăng trưởng 2 con số. Trung Quốc & Hồng Kông được đánh giá là thị trường NK mực, bạch tuộc “sôi nổi” nhất của Việt Nam trong năm 2023 và trong quý đầu năm nay.

Trung Quốc tăng nhập khẩu mực, bạch tuộc từ Việt Nam
Trung Quốc là thị trường nhập khẩu mực, bạch tuộc lớn thứ 3 của Việt Nam.

Theo VASEP, lệnh cấm NK thủy sản của Trung Quốc từ Nhật Bản sau vụ xả nước thải hạt nhân ra biển của Nhật Bản, đã khiến Trung Quốc tăng nhập hàng từ các nguồn khác trong đó có Việt Nam. Bên cạnh đó, nhu cầu tiêu thụ mực, bạch tuộc ở Trung Quốc tăng mạnh trong tháng 1 năm nay để phục vụ Tết Nguyên đán ở nước này. Nhu cầu NK mực, bạch tuộc của Trung Quốc tăng trong quý đầu năm nay cũng là để phục vụ nhu cầu Tết Thanh minh và kỳ nghỉ lễ Lao động (1/5).

Quý đầu năm nay, giá trị XK các sản phẩm mực từ Việt Nam sang Trung Quốc tăng mạnh hơn giá trị XK các sản phẩm bạch tuộc.

Các sản phẩm mực, bạch tuộc của Việt Nam mà Trung Quốc tiêu thụ mạnh trong quý đầu năm nay gồm mực sống/tươi/đông lạnh (mã HS03) (tăng ấn tượng 275%) và bạch tuộc chế biến (mã HS 16) (tăng 55%).

Trung Quốc NK chủ yếu từ Việt Nam các sản phẩm như mực khô, mực ống và mực nang khô, mực nang nguyên con làm sạch đông lạnh, mực ống đã phân loại đông lạnh, mực tẩm bột Tempura đông lạnh, mực khô, bạch tuộc cắt đông lạnh, bạch tuộc nguyên con làm sạch đông lạnh...

Các DN XK nhiều nhất mực, bạch tuộc của Việt Nam sang Trung Quốc như Công ty TNHH Đầu tư Phát triển An Khang Thịnh, Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Thương mại Dịch vụ Thủy sản Gia Bảo, Công ty TNHH Phát triển Thực phẩm Bardo…

Quý I/2024, giá trung bình XK bạch tuộc đông lạnh của Việt Nam sang Trung Quốc dao động từ 3,5-4,9 USD/kg, giá trung bình XK mực đông lạnh dao động từ 1,8-3,4 USD/kg. Trong 3 tháng đầu năm nay, giá bạch tuộc tăng kể từ tháng 1 trong khi giá mực lại có xu hướng giảm từ tháng 1.

Hàn Quốc tiếp tục là thị trường nhập khẩu mực, bạch tuộc lớn nhất của Việt Nam

Hàn Quốc tiếp tục là thị trường nhập khẩu mực, bạch tuộc lớn nhất của Việt Nam

Tính tới 15/3/2024, xuất khẩu mực và bạch tuộc Việt Nam sang Hàn Quốc đạt gần 46 triệu USD, tăng 15% so với cùng kỳ năm ngoái.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,840 15,040
Miếng SJC Nghệ An 14,840 15,040
Miếng SJC Thái Bình 14,840 15,040
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,700 15,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,700 15,000
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,700 15,000
NL 99.99 14,060
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,060
Trang sức 99.9 14,290 14,890
Trang sức 99.99 14,300 14,900
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,484 15,042
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,484 15,043
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 146 1,485
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 146 1,486
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,445 1,475
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,154 14,604
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,286 110,786
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 9,296 10,046
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,634 90,134
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,651 86,151
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,164 61,664
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,484 1,504
Cập nhật: 25/11/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16479 16747 17323
CAD 18162 18438 19051
CHF 32030 32412 33059
CNY 0 3470 3830
EUR 29788 30061 31089
GBP 33734 34123 35057
HKD 0 3258 3460
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14463 15048
SGD 19669 19950 20470
THB 727 790 843
USD (1,2) 26113 0 0
USD (5,10,20) 26155 0 0
USD (50,100) 26183 26203 26401
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,181 26,181 26,401
USD(1-2-5) 25,134 - -
USD(10-20) 25,134 - -
EUR 29,945 29,969 31,106
JPY 165.17 165.47 172.4
GBP 34,125 34,217 35,012
AUD 16,773 16,834 17,268
CAD 18,398 18,457 18,980
CHF 32,301 32,401 33,063
SGD 19,785 19,847 20,461
CNY - 3,661 3,758
HKD 3,336 3,346 3,428
KRW 16.57 17.28 18.55
THB 775.66 785.24 835.28
NZD 14,496 14,631 14,977
SEK - 2,722 2,801
DKK - 4,005 4,121
NOK - 2,534 2,608
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,962.44 - 6,687.75
TWD 759.69 - 914.07
SAR - 6,929.24 7,253.41
KWD - 83,686 88,492
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,180 26,181 26,401
EUR 29,755 29,874 31,004
GBP 33,885 34,021 34,988
HKD 3,319 3,332 3,440
CHF 32,009 32,138 33,025
JPY 164.34 165 171.90
AUD 16,674 16,741 17,277
SGD 19,803 19,883 20,420
THB 790 793 828
CAD 18,358 18,432 18,965
NZD 14,525 15,032
KRW 17.18 18.76
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26109 26109 26401
AUD 16650 16750 17683
CAD 18344 18444 19455
CHF 32270 32300 33886
CNY 0 3676.8 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29962 29992 31717
GBP 34025 34075 35843
HKD 0 3390 0
JPY 164.76 165.26 175.8
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14565 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19824 19954 20676
THB 0 757 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14840000 14840000 15040000
SBJ 13000000 13000000 15040000
Cập nhật: 25/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,190 26,240 26,401
USD20 26,190 26,240 26,401
USD1 26,190 26,240 26,401
AUD 16,726 16,826 17,942
EUR 30,059 30,059 31,171
CAD 18,299 18,399 19,706
SGD 19,861 20,011 20,574
JPY 165.28 166.78 172
GBP 34,116 34,266 35,047
XAU 14,838,000 0 15,042,000
CNY 0 3,559 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/11/2025 04:00