Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội

10:42 | 12/07/2021

280 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong khi nhiều địa phương đang phải đau đầu tìm cách mở rộng diện tích đất công nghiệp thì tại Hà Nội lại có không ít các khu công nghiệp được giao đất ở vị trí thuận lợi đang bị bỏ hoang nhiều năm.

Cận cảnh những khu công nghiệp bỏ hoang nhiều năm ở phía Nam Thủ đô

Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 1

Chỉ cách trung tâm Hà Nội chưa đến 30 km di chuyển, khu công nghiệp hỗ trợ Nam Hà Nội (KCN Hanssip) có vị trí khá đẹp và thuận tiện, nằm trên địa bàn xã Đại Xuyên, huyện Phú Xuyên, nằm sát đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình.

Được biết, KCN Hanssip được quy hoạch lên tới 640 ha, trong đó có khoảng 500 ha là khu công nghiệp và khoảng 140 ha là khu đô thị dịch vụ đã giải phóng mặt bằng xong từ lâu và được kêu gọi đầu tư cách đây 5 - 6 năm.

Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 2

Tuy nhiên, KCN này bị cạnh tranh bởi nhiều yếu tố, trong đó yếu tố tác động mạnh nhất là vấn đề giá. Do KCN Nam Hà Nội nằm cách các KCN của tỉnh Hà Nam chỉ vài cây số nên chịu sức ép lớn về giá. Hai địa phương ở cạnh nhau nhưng suất đầu tư ở Hà Nội cao gấp đôi ở Hà Nam. Nếu ở Hà Nam, doanh nghiệp chỉ phải chi 70 USD/m2 thì ở Hà Nội lên tới 180 USD/m2.

Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 3

Ngoài ra, KCN Nam Hà Nội có hạn chế bởi quỹ đất vẫn nhỏ, chưa thu hút mạnh nhà đầu tư lớn. Đơn cử, nếu có một nhà đầu tư lớn tham gia thì sẽ có hàng loạt nhà đầu tư công nghiệp phụ trợ đi theo. Làm 60 -70 ha vẫn là hạn chế bởi chưa thấy tiềm năng lâu dài.

Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 4

Khi đi vào hoạt động ổn định, KCN này dự kiến sẽ thu hút được khoảng 2.000 doanh nghiệp lớn và nhỏ vào sản xuất - kinh doanh, sẽ tạo ra khoảng 300.000 - 500.000 lao động trực tiếp và gián tiếp cho thành phố Hà Nội và vùng phụ cận.

Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 5
Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 6

Tuy nhiên, gần 10 năm nay, nơi đây vẫn là bãi đất trống, hoang hóa, cỏ mọc um tùm… gây lãng phí rất lớn.

Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 7

Khu công nghiệp Phụng Hiệp nằm giáp ranh địa bàn các xã Tô Hiệu, Thắng Lợi, Nghiêm Xuyên, Dũng Tiến thuộc huyện Thường Tín. Nằm sát QL 1A cũ và đường cao tốc Pháp Vân - Cầu Giẽ.

Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 8

Khu công nghiệp Phụng Hiệp do Công ty Cổ phần Simco Sông Đà được giao làm chủ đầu tư, diện tích 175 ha. Do quá trình sáp nhập địa giới hành chính giữa tỉnh Hà Tây và Hà Nội nên dự án cũng phải dừng triển khai để chờ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thủ Đô và quy hoạch chung xây dựng huyện Thường Tín.

Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 9

Tuy nhiên, theo tìm hiểu, Công ty Cổ phần Simco Sông Đà chậm triển khai thực hiện dự án nên Ban quản lý đã có văn bản báo cáo đề xuất UBND thành phố cho chấm dứt hoạt động của dự án theo quy định của Luật Đầu tư 2014.

Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 10

Ngày 19/3/2019, UBND thành phố đã có thông báo chấp thuận đề xuất của Ban quản lý về việc chấm dứt hoạt động của dự án này để triển khai kêu gọi đầu tư. Hiện tại, khu đất này vẫn là cánh đồng lúa và chưa có bất kỳ triển khai gì thêm.

Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 11

Chia sẻ với phóng viên, bà Thịnh, người dân thuộc diện giải tỏa tại xã Thắng Lợi (Thường Tín) cho biết, từ đầu năm tới giờ, UBND xã đã gọi lên hợp 2 lần về việc đền bù đất để xây dựng KCN Phụng Hiệp. Nhưng đến nay vẫn chưa thấy giải ngân và cũng chưa phải bàn giao đất.

Cũng theo bà Thịnh, thông báo mới nhất của UBND huyện Thường Tín về đơn giá bồi thường, hỗ trợ GPMB và các văn bản quy định về GPMB khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của các hộ gia đình, cá nhân năm 2021: Bồi thường đất nông nghiệp là 135.000 đồng/m2; bồi thường hoa màu (lúa tẻ) là 7.000 đồng/m2; thưởng tiến độ bàn giao mặt bằng là 3.000 đồng/m2.

Những khu công nghiệp chỉ để trồng cỏ dại, bỏ hoang nhiều năm ở Hà Nội - 12

Khu đất dự án xây dựng khu công nghiệp Phụng Hiệp hiện nay vẫn để không, nằm cạnh sông Phụng Hiệp (Thường Tín).

Theo Dân trí

Bộ Công Thương áp thuế phá giá chất tạo ngọt công nghiệp tới 68,5%Bộ Công Thương áp thuế phá giá chất tạo ngọt công nghiệp tới 68,5%
Đủ cơ sở để lạc quan về bức tranh kinh tế 2021Đủ cơ sở để lạc quan về bức tranh kinh tế 2021
Quảng Ninh tháo gỡ khó khăn cho ngành than - điệnQuảng Ninh tháo gỡ khó khăn cho ngành than - điện

dantri.com.vn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 18:00