Nhiều cơ hội đầu tư cho doanh nghiệp Việt Nam và Ấn Độ

11:00 | 27/06/2013

1,297 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 26/6, tại TP HCM đã diễn ra hội nghị bàn tròn về đầu tư Ấn Độ - Việt Nam do Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam (VCCI) chi nhánh TP HCM phối hợp với tổ chức đầu tư Ấn Độ (Invest India) tổ chức.

Ông Lê Thái Hòa - Phó Vụ trưởng Vụ thị trường Châu Phi, Tây Á, Nam Á cho biết: Ấn Độ đã trở thành một trong 10 đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam. Trao đổi thương mại hai chiều không ngừng tăng nhanh với tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2008-2012 là 12,2%/năm.

Năm 2012 là năm đạt giá trị thương mại hai chiều cao nhất từ trước đến nay, với kim ngạch gần 4 tỉ USD. Trong 5 tháng đầu năm 2013, kim ngạch thương mại hai chiều đạt 2,24 tỉ USD. Dự kiến, năm 2013 đạt 5 tỉ USD và sẽ đạt khoảng 7 tỉ USD vào năm 2015.

Ấn Độ là thị trường lớn và giàu tiềm năng đối với các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt trong các lĩnh vực có thế mạnh như: hạt điều, hạt tiêu, cao su tự nhiên, than đá, điện thoại di động, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện… Ngược lại, Việt Nam cũng là thị trường hấp dẫn đối với các doanh nghiệp Ấn Độ để cung cấp các mặt hàng như: ngô, thức ăn gia súc, nguyên phụ liệu dệt may, máy móc thiết bị phụ tùng, dược phẩm, sắt thép…

Linh kiện điện tử là một trong những lĩnh vực có nhiều tiềm năng để doanh nghiệp mở rộng thị trường vào Ấn Độ

Ngoài trao đổi thương mại, hợp tác trong lĩnh công nghiệp và năng lượng giữa hai nước cũng không ngừng được củng cố và từng bước mở rộng. Những dự án hợp tác đầu tư, liên doanh cụ thể và thiết thực giữa hai nước đã được thực hiện, đặc biệt trong các ngành nghề như: dệt may, da giày, hóa chất, thép.

Tuy nhiên, theo ông Nguyễn Thế Hưng - Phó Giám đốc VCCI Chi nhánh TP HCM, đầu tư giữa 2 nước vẫn còn hạn chế, chưa tương xứng với tiềm năng sẵn có của mỗi nước. Tính đến tháng 5/2013, Ấn Độ mới có 71 dự án với vốn đăng kí 252 triệu USD, đứng thứ 30/98 quốc gia và vùng lãnh thổ đăng kí đầu tư vào Việt Nam.

Hiện nay, Ấn Độ có khoảng 70 công ty văn phòng đại diện tại Việt Nam. Các văn phòng này chủ yếu hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực: dược phẩm, máy móc thiết bị, phụ tùng, hóa chất, vật tư nông nghiệp. Việt Nam, hiện mới có một dự án đầu tư vào Ấn Độ là dự án của Công ty CP Phát triển Đầu tư công nghệ FPT với tổng vốn đầu tư 150.000 USD để sản xuất phần mềm, thực hiện dịch vụ tin học.

Vì vậy, để tận dụng và khai thác các lợi thế của mỗi nước, nhiều chuyên gia tham dự hội nghị cho rằng, doanh nghiệp hai nước cần dành sự quan tâm hơn nữa, cũng như tích cực đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến thương mại và đầu tư tại thị trường mỗi nước.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,326 16,426 16,876
CAD 18,318 18,418 18,968
CHF 27,332 27,437 28,237
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,599 3,729
EUR #26,748 26,783 28,043
GBP 31,329 31,379 32,339
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 158.56 158.56 166.51
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,269 2,349
NZD 14,843 14,893 15,410
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,182 18,282 19,012
THB 633.28 677.62 701.28
USD #25,138 25,138 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 17:00