Nhà băng Trung Quốc hoàn tất IPO lớn nhất thế giới

17:11 | 22/09/2016

312 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng Tiết kiệm Bưu điện Trung Quốc (PSBC) đã thu về 7,4 tỷ USD từ đợt chào bán cổ phiếu giữa tuần này - con số lớn nhất kể từ khi Alibaba IPO năm 2014.

Nhà băng định giá mỗi cổ phiếu tại 4,76 đôla Hong Kong (0,61 USD),CNN trích lời một nguồn tin thân cận cho biết. Đây là mức thấp nhất trong khoảng giá dự kiến trước đó của PSBC. Tuy nhiên, nó vẫn giúp ngân hàng có đợt chào bán lớn nhất từ khi Alibaba làm IPO. Mức này cũng định giá PSBC tại 49 tỷ USD, gần bằng UBS (Thụy Sĩ).

PSBC chào bán 15% cổ phần cho nhà đầu tư. Cổ phiếu nhà băng này sẽ bắt đầu giao dịch trên sàn Hong Kong từ tuần tới.

tin nhap 20160922165717
Cổ phiếu PSBC sẽ được giao dịch trên sàn Hong Kong tuần tới. Ảnh: Reuters

Trong hồ sơ IPO, nhà băng cho biết họ kỳ vọng "hưởng lợi lớn từ các cơ hội khi Trung Quốc cải tổ kinh tế". Nền kinh tế lớn nhì thế giới đang chuyển hướng tăng trưởng dựa trên tiêu dùng và dịch vụ, thay vì đầu tư và xuất khẩu như trước đây. Tuy nhiên, việc này cũng khiến GDP tăng chậm lại.Thành lập năm 2007, PSBC hiện có nhiều chi nhánh và khách hàng nhất tại Trung Quốc. Họ phục vụ hơn nửa tỷ khách, tương đương hơn một phần ba dân số.

Trung Quốc chỉ tăng trưởng 6,7% quý trước so với cùng kỳ năm ngoái. Đây là tốc độ chậm nhất trong 7 năm qua.

Việc kinh doanh của PSBC cũng bị ảnh hưởng. Lợi nhuận ròng của họ tăng 10% năm 2014, nhưng năm ngoái chỉ còn 7%.

Khoảng 77% số cổ phiều chào bán được các công ty đầu tư của Trung Quốc mua. Họ cũng cam kết không bán ra trong ít nhất 6 tháng sau khi IPO. Việc này cũng có nghĩa khối lượng giao dịch cổ phiếu này ban đầu sẽ khá trầm lắng. Và sau thời hạn 6 tháng, lượng lớn cổ phiếu sẽ đổ vào thị trường.

Hà Thu (theo CNN)

VNE

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,450 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,350 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 02/05/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 02/05/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 02/05/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 02/05/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 02/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,224 16,244 16,844
CAD 18,143 18,153 18,853
CHF 27,120 27,140 28,090
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,551 3,721
EUR #26,293 26,503 27,793
GBP 31,204 31,214 32,384
HKD 3,110 3,120 3,315
JPY 159.07 159.22 168.77
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,216 2,336
NZD 14,772 14,782 15,362
SEK - 2,244 2,379
SGD 18,069 18,079 18,879
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 02/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 02/05/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 02/05/2024 06:00