Ngày mai (4/8), giá xăng sẽ được điều chỉnh giảm mạnh

11:38 | 03/08/2016

901 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá xăng sẽ được điều chỉnh giảm khi giá xăng RON 92 tại thị trường Singapo – thị trường nhập khẩu chính của Việt Nam - giảm khoảng 5 USD/thùng về mức 44,78 USD so với kỳ điều hành ngày 20/7.
ngay mai 48 gia xang se duoc dieu chinh giam manh
Ảnh minh họa.

Theo chu kỳ điều hành giá cơ sở đối với mặt hàng xăng dầu, ngày mai (4/8), Liên Bộ Công Thương – Tài chính sẽ công bố giá cơ sở điều hành đối với mặt hàng xăng dầu. Tuy nhiên, với những diễn biến giảm giá của mặt hàng xăng dầu trên thị trường Singapo, trong đó ghi nhận mức 44,78 USD/thùng trong phiên giao dịch 29/7, giảm khoảng 5 USD/thùng so với kỳ điều hành trước (20/7), giá xăng dầu được dự báo sẽ giảm mạnh.

Tính toán của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu mối, trong kỳ điều chỉnh ngày 4/8, nếu không có biến động về mức trích Quỹ bình ổn, sử dụng Quỹ bình ổn và mức thuế bình quân được áp, giá xăng RON 92 có thể giảm tới 1.000 đồng/lít.

Trước đó, trong lần điều chỉnh giá cơ sở đối với mặt hàng xăng dầu ngày 20/7, Liên Bộ Công Thương – Tài chính đã quyết định giảm mức chi sử dụng Quỹ bình ổn đối với xăng RON 92, xăng E5 từ 426 và 467 đồng/lít về 0 đồng/lít; mức trích cho dầu diesel giảm từ 472 đồng/lít xuống còn 51 đồng/lít; trích cho dầu hỏa từ 669 đồng/lít còn 254 đồng/lít và dầu mazut giảm từ 151 đồng/kg xuống còn 136 đồng/kg.

Đồng thời, Liên Bộ Công Thương – Tài chỉnh quyết định điều chỉnh giảm giá cơ sở đối với mặt hàng xăng là 665 đồng/lít, đồng thời giảm mức chi sử dụng Quỹ bình ổn từ 426 và 467 đồng/lít về 0 đồng/lít.

Sau khi thực hiện việc trích lập và chi sử dụng quỹ bình ổn, xăng RON 92 sẽ có mức giá trần là 15.968 đồng/lít; Xăng E5 không cao hơn 15.447 đồng/lít; Dầu diesel 0,05S cao nhất là 12.298 đồng/lít; Dầu hỏa không vượt quá 10.667 đồng/lít và dầu mazút 3,5S có mức giá trần là 9.001 đồng/kg.

Hải Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,200
AVPL/SJC HCM 87,700 89,200
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,200
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,200
Cập nhật: 12/05/2024 05:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 88.800 91.300
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 88.800 91.300
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 88.800 91.300
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 12/05/2024 05:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 7,670
Trang sức 99.9 7,475 7,660
NL 99.99 7,480
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,880 9,150
Miếng SJC Nghệ An 8,880 9,150
Miếng SJC Hà Nội 8,880 9,150
Cập nhật: 12/05/2024 05:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 91,300
SJC 5c 88,800 91,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 91,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 12/05/2024 05:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 12/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 12/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 12/05/2024 05:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 12/05/2024 05:45