Ngân hàng nào là 'Vua bán lẻ' tại Việt Nam?

10:34 | 22/01/2016

683 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhập cuộc ngân hàng bán lẻ muộn, song Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đã có những bước tiến thần tốc trong hoạt động ngân hàng quan trọng này. Hiện nay, BIDV chính là Ngân hàng đang giữ vững vị trí số 1 trong nhóm các ngân hàng TMCP trên thị trường về tín dụng bán lẻ và huy động vốn dân cư. Đến 31/12/2015, BIDV có gần 7,7 triệu khách hàng.

Mục tiêu Ngân hàng này đặt ra từ nay đến năm 2018 là tiếp tục giữ vững và củng cố vị trí thứ 1 về thị phần huy động vốn và tín dụng bán lẻ trong khối ngân hàng TMCP.

BIDV được biết đến là NHTMCP lâu đời nhất Việt Nam. Trong suốt chiều dài lịch sử phát triển, BIDV được khách hàng biết đến là ngân hàng bán buôn hàng đầu chuyên phục vụ các dự án lớn của đất nước. 5 năm trở lại đây, BIDV đã đẩy mạnh hoạt động ngân hàng bán lẻ bên cạnh duy trì thế mạnh của một ngân hàng bán buôn, BIDV đã mở rộng và phát triển mạnh mẽ mảng kinh doanh bán lẻ, trong đó nhóm khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa là những khách hàng ưu tiên hàng đầu.

ngan hang nao moi la vua ba n le tai viet nam

Phát triển thị trường bán lẻ đòi hỏi phải có vốn đầu tư lớn để mở rộng mạng lưới giao dịch, chăm sóc khách hàng, công nghệ thông tin hiện đại. Nếu như đây là rào cản với nhiều ngân hàng thương mại thì đó lại là điểm mạnh của BIDV. BIDV có năng lực kinh nghiệm hoạt động lâu dài, hệ thống công nghệ thông tin hiện đại với uy tín và thương hiệu đã được khẳng định trên thị trường trong nước và quốc tế. Mạng lưới kênh phân phối BIDV được triển khai rộng khắp không chỉ ở trong nước mà mở rộng ra nhiều nước trên thế giới.

Đến nay, BIDV đã thành công trong tổ chức mô hình và điều hành hoạt động bán lẻ; Thay đổi nhận thức, tư duy đối với hoạt động bán lẻ ở mọi cấp. Nỗ lực đó đã đưa BIDV giữ vững vị trí số 1 trong nhóm các ngân hàng TMCP trên thị trường về tín dụng bán lẻ và huy động vốn dân cư. Đến 31/12/2015, BIDV có gần 7,7 triệu khách hàng.

Sản phẩm của BIDV có thể chinh phục mọi đối tượng khách hàng với danh mục đa dạng gồm gần 100 sản phẩm. Một số sản phẩm đã được thiết kế theo từng đối tượng, đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng như các gói sản phẩm tín dụng nhà ở, cho vay sản xuất kinh doanh, các sản phẩm tiết kiệm dự thưởng, ngân hàng điện tử… Hơn nữa, BIDV đã hoàn thành dự án nâng cấp IBMB bổ sung thêm các tính năng mới như rút tiền gửi FD Online, chuyển tiền nhanh liên ngân hàng 24/7, thanh toán hóa đơn định kỳ; Triển khai thí điểm sản phẩm thẻ tín dụng công ty, thẻ ghi nợ doanh nghiệp, đặc biệt là các sản phẩm, dịch vụ công nghệ nhiều tiện ích và thịnh hành theo xu thế thị trường đã được rất nhiều người dùng ưa chuộng trong thời gian qua: BIDV Smart Banking, BIDV Life Style.

Mạng lưới kênh phân phối truyền thống của BIDV đã được tăng cường lên 182 chi nhánh và 790 phòng giao dịch trên cơ sở sáp nhập và tái cơ cấu thành công hoạt động của 44 chi nhánh và 200 phòng giao dịch của MHB. Mạng lưới ATM BIDV đạt gần 2.000 máy, tổng điểm chấp nhận POS đạt gần 22 nghìn POS. Đặc biệt, BIDV tiếp tục phát triển và tăng cường hiệu quả của kênh phân phối sản phẩm dịch vụ mới (kênh thoại) với gần 160.000 cuộc gọi ra. Số lượng khách hàng sử dụng kênh NH điện tử BIDV tăng mạnh đạt 4 triệu khách hàng…

Đến 31/12/2015, quy mô huy động vốn dân cư của BIDV đã đạt hơn 355 nghìn tỷ đồng, tăng gấp 2,7 lần sau 5 năm, tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt 29%/năm; Quy mô tín dụng bán lẻ đạt hơn 140 nghìn tỷ đồng, tăng 3,7 lần sau 5 năm, tăng trưởng bình quân 2011-2015 đạt 38%/năm, tỷ trọng TDBL/tổng đạt 23%; Thu nhập ròng bán lẻ đạt hơn 8.600 tỷ đồng, tăng gấp 3,5 lần sau 5 năm, tăng trưởng bình quân giai đoạn 2011-2015 đạt 41%/năm.

Với nỗ lực triển khai tập trung và mạnh mẽ, riêng năm 2015, Khối bán lẻ BIDV đã đạt được nhiều kết quả nổi bật như: Tăng quy mô hoạt động bán lẻ đứng đầu khối NHTMCP và gia tăng khoảng cách với các ngân hàng tốp sau; Chất lượng hoạt động bán lẻ ngày càng nâng cao với tỷ lệ nợ xấu liên tục giảm xuống còn 1,4%; Mô hình tổ chức kinh doanh bán lẻ mới đã cơ bản được xác lập ở cả trung ương, chi nhánh và phòng giao dịch; Nền khách hàng cá nhân được củng cố và mở rộng…

Trong năm 2015, nhằm đổi mới hoạt động ngân hàng bán lẻ, BIDV đã chính thức vận hành Trung tâm Điều hành Mạng xã hội (SMCC) đầu tiên trong hệ thống ngân hàng tại Việt Nam. Tại đây, BIDV đã nắm bắt mọi ý kiến, phản hồi của khách hàng và cộng đồng, từ đó chủ động, nhanh chóng hỗ trợ hoặc tiếp thu, phân tích thông tin làm cơ sở cho cải tiến sản phẩm dịch vụ, phát triển kinh doanh. SMCC đã giúp gắn kết giữa BIDV và khách hàng bền chặt hơn. Đến nay, hoạt động tăng cường tương tác với khách hàng thông qua mạng xã hội đạt mốc 105 nghìn Fan trên BIDV Fanpage facebook.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 28/04/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 22:00