Mèo sang chảnh được chủ cho ở riêng trong căn nhà thuê 35 triệu đồng/tháng

14:27 | 14/01/2019

200 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
2 chú mèo đang được sống thoải mái trong một căn hộ ở Thung lũng Silicon với mức giá cho thuê là 1.500 USD (gần 35 triệu đồng) mỗi tháng.
Mèo sang chảnh được chủ cho ở riêng trong căn nhà thuê 35 triệu đồng/tháng
Hai chú mèo đã được chủ cho ra ở riêng tại một căn hộ ở Thung lũng Silicon với mức giá thuê 35 triệu đồng/tháng.

Khi David Callisch quyết định cho thuê căn hộ studio phía sau nhà của anh ở San Jose, anh không ngờ những người thuê nhà của mình sẽ là một cặp mèo.

Chủ sở hữu của những con mèo này, Troy Good, trả 1.500 USD/tháng để chúng được ở trong phòng thu của Callisch, tờ Mercury News đưa tin.

Anh Good nói với tờ báo này rằng, anh muốn tìm một nơi cho những con mèo sống sau khi anh chuyển đi và không thể nuôi chúng trong căn hộ mới của anh.

“Câu chuyện này có vẻ hài hước, nhưng nó thực sự làm nổi bật sự bất bình đẳng ngày càng lớn ở Thung lũng Silicon. Có hàng ngàn người đang phải sống trên đường phố nhưng lại có người sẵn sàng trả tiền để đảm bảo rằng những con mèo của họ được sống trong một căn hộ sang trọng”, Jennifer Loving, CEO của Destination Home, một tổ chức nhằm chấm dứt tình trạng vô gia cư cho biết.

Cụ thể, tại San Jose, hơn 4.350 người hiện đang trong tình trạng vô gia cư, theo số liệu năm 2017. Điều này cho thấy rằng, bất bình đẳng thu nhập tiếp tục tăng cao trên khắp Thung lũng Silicon.

Giá nhà ở cực kỳ cao và khan hiếm về số lượng cũng khiến những người sống tại đây phải trả 800 USD mỗi tháng để được sống trong nhà kho theo nghĩa đen.

Bên cạnh đó, sự gia tăng ấn tượng về số lượng những người phải lái xe hàng trăm dặm mỗi ngày để đến Thung lũng Silicon làm việc cũng khiến nhiều người choáng váng.

Hơn nữa, các dịch vụ tại đây như Doggy Style, một câu lạc bộ chỉ dành cho thành viên chủ sở hữu chó tại vùng vịnh San Francisco tham gia với giá 1.500 USD/tháng cũng tiếp tục nổi lên trong giới có nguồn thu nhập cao này.

Vì vậy cho nên câu nói Thung lũng Silicon đỉnh cao quả thực là đúng đắn.

Theo Dân trí

Thợ săn kho báu nghiệp dư “ăn may” vớ hàng trăm món đồ, trị giá 19 tỷ đồng
Doanh nhân giấu kho báu chứa đầy đồng xu bạc để cả thành phố đi tìm
Đào được viên kim cương màu vàng 552 carat siêu hiếm từ trước đến nay
Bức tranh cổ Trung Quốc siêu hiếm gần 1.000 tuổi giá 1,4 nghìn tỷ đồng
Lần theo manh mối trong sách, người đàn ông tìm được quả trứng vàng 200 triệu đồng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,847 15,867 16,467
CAD 18,005 18,015 18,715
CHF 26,986 27,006 27,956
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,901 26,111 27,401
GBP 30,746 30,756 31,926
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.66 159.81 169.36
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,204 2,324
NZD 14,559 14,569 15,149
SEK - 2,242 2,377
SGD 17,811 17,821 18,621
THB 627.25 667.25 695.25
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 04:00