Thợ săn kho báu nghiệp dư “ăn may” vớ hàng trăm món đồ, trị giá 19 tỷ đồng

16:07 | 01/01/2019

839 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trung bình một thợ săn kho báu nghiệp dư đào được “kho báu” trị giá gần 80 triệu đồng trong năm ngoái.

Những người này có thể bị gắn mác thợ săn kho báu nghiệp dư, nhưng đôi khi chỉ cần một chiếc máy dò kim loại và sự kiên trì, chăm chỉ, cuộc sống cũng đền đáp cho bạn thành quả xứng đáng.

Thợ săn kho báu nghiệp dư “ăn may” vớ hàng trăm món đồ, trị giá 19 tỷ đồng
Bốn chiếc vòng xoắn là minh chứng cổ nhất về kim loại vàng của Thời đại đồ sắt từng được tìm thấy ở Anh đã được khai quật bởi 2 thợ săn kho báu nghiệp dư. (Nguồn: STAFFORDSHIRE COUNCIL)

Theo con số chính thức từ chính quyền, thu nhập trung bình của mỗi thợ săn kho báu trong năm ngoái vào khoảng 2.671 bảng Anh (gần 80 triệu đồng). Đáng chú ý, tổng giá trị kho báu tìm được là 643.683 bảng Anh (gần 19 tỷ đồng) trên tổng số 241 món hàng.

Đây là lần đầu tiên Ủy ban định giá thông báo con số này, vì số lượng kho báu được tìm thấy đang tiếp tục tăng lên mỗi năm.

Báo cáo thường niên của Đạo luật Treasure vừa công bố các vật phẩm đã được tìm thấy vào năm 2016 đã hoàn thành quá trình định giá. Đáng nói, có 1.116 món đồ có giá trị đã được tìm thấy ở Anh, Wales và Bắc Ireland, trong đó có 363 vật phẩm được coi là rất quan trọng đã được mua lại bởi các nhà sưu tập.

Sở dĩ con số thu nhập trung bình của những thợ săn kho báu nghiệp dư cao tới 2.671 bảng Anh là nhờ vào nhiều vật phẩm có giá trị đặc biệt cao, bao gồm: Vòng cổ xoắn Leekfrith được tìm thấy ở Staffordshire trị giá 325.000 bảng Anh và một khu mộ được tìm thấy xung quanh Winfarthing, Norfolk với giá 145.000 bảng Anh.

Tổng cộng có 60 vật phẩm, hoặc bộ sưu tập vật phẩm, trị giá hơn 1.000 bảng Anh, với chi phí tìm kiếm được chia giữa người phát hiện kho báu và chủ sở hữu mảnh đất nơi kho báu được tìm thấy.

Bên cạnh đó, giá trị trung bình của mỗi kho báu được tìm thấy là 270 bảng Anh. Trong đó, đôi khi là nhiều đồng xu, đồ trang sức hay các mảnh kim loại quý giá.

Những thợ săn kho báu nghiệp dư ở Norfolk đặc biệt thành công trong năm qua với việc tìm thấy tổng cộng 130 kho báu. Trong khi đó, thợ săn kho báu tại Suffolk tìm được 80 kho báu, những thợ săn Hampshire tìm được 62 và thợ săn đến từ Lincolnshire đào được 56 kho báu.

Phát hiện đáng chú ý nhất là ở một cánh đồng Staffordshire với 4 chiếc vòng cổ xoắn sau đó được xác nhận là minh chứng cổ nhất về kim loại vàng của Thời đại đồ sắt từng được tìm thấy ở Anh.

Hai người đàn ông phát hiện ra kho báu khổng lồ đó đã đào bới cánh đồng này từ 20 năm trước mà không hề tìm thấy gì, và họ chỉ tình cờ tìm thấy nó vào tháng 12/2016.

Theo Dân trí

Doanh nhân giấu kho báu chứa đầy đồng xu bạc để cả thành phố đi tìm
Đào được viên kim cương màu vàng 552 carat siêu hiếm từ trước đến nay
Bức tranh cổ Trung Quốc siêu hiếm gần 1.000 tuổi giá 1,4 nghìn tỷ đồng
Lần theo manh mối trong sách, người đàn ông tìm được quả trứng vàng 200 triệu đồng
Đào được bình đựng đầy tiền vàng siêu hiếm 1.000 năm tuổi
Thợ săn kho báu nộp 500 đồng vàng trị giá 58 tỷ đồng vì không muốn ngồi tù
Đào được bình rượu cổ 2.000 năm tuổi của giới quý tộc xưa

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 10:00