Đào được bình rượu cổ 2.000 năm tuổi của giới quý tộc xưa

06:38 | 10/11/2018

883 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các nhà khảo cổ vừa khai quật một chiếc bình đồng cổ vẫn còn nguyên 3,5 lít rượu từ 2.000 năm trước ở miền trung Trung Quốc.
Đào được bình rượu cổ 2.000 năm tuổi của giới quý tộc xưa
Hai chiếc bình đồng cổ được tìm thấy trong khu mộ được cho là có từ cuối triều Tây Hán. (Nguồn: Baidu)

Bình rượu cổ này là một trong hai bình được tìm thấy trong một khu mộ cổ được phát hiện bởi các công nhân tại một công trường xây dựng ở Lạc Dương, tỉnh Hà Nam hồi tháng 9 vừa qua, tờ The Beijing Newsđưa tin.

Sau đó, 200 ngôi mộ được cho là có từ cuối triều đại Tây Hán (Năm 206 trước Công nguyên – năm 8 sau Công nguyên) đã được phát hiện và công tác khai quật vẫn đang được tiến hành tại khu vực này.

Về 2 chiếc bình đồng cổ, một bình rỗng và một bình có chứa rượu đã được tìm thấy trong một buồng phụ của một trong những ngôi mộ, Pan Fusheng, một nhà nghiên cứu thuộc Viện Nghiên cứu Khảo cổ và Di tích Văn hóa Thành phố Lạc Dương chia sẻ với báo chí.

“Chiếc bình có cảm giác rất nặng khi chúng tôi di chuyển nó nên chúng tôi đoán bên trong có thể đựng rượu”, ông Pan nói và cho biết thêm rằng 3,5 lít chất lỏng bên trong chiếc bình cổ này sau đó đã được rót vào một chiếc bình thủy tinh.

Theo South China Morning Post, các nhà nghiên cứu cho biết họ tin rằng đây là một loại rượu được làm từ ngũ cốc lên men và được sản xuất trong cùng thời kỳ với ngôi mộ. Kết quả sẽ được xác nhận bằng cách phân tích mẫu chất lỏng cực kỳ quý giá này.

Đào được bình rượu cổ 2.000 năm tuổi của giới quý tộc xưa
Lượng rượu quý giá trong chiếc bình cổ được cho là làm từ ngũ cốc lên men. (Nguồn: Baidu)

Đáng nói, họ cho rằng, loại rượu này được người quý tộc Trung Quốc dùng trong thời cổ đại.

Nhưng ông Pan khuyến cáo rằng, mọi người không nên cố gắng uống loại rượu có 2.000 năm tuổi.

“Rượu đó có thể uống được, nhưng nó có thể có độc”, ông Pan nói và giải thích thêm rằng các phân tử của chiếc bình đồng cổ có thể đã nhiễm vào rượu theo thời gian và thành phần của nó cũng có thể đã thay đổi.

“Bên cạnh đó, chúng tôi cũng sẽ không uống thử nó vì lượng rượu này có giá trị lịch sử và văn hóa rất lớn”, ông Pan nói.

Các đồ vật tang lễ có giá trị khác cũng được đào lên từ ngôi mộ nơi các bình rượu được tìm thấy. Trong số 60 di vật được khai quật, có 20 mảnh ngọc bích và một số trong số chúng thậm chí có thể trở thành kho báu quốc gia.

Ông Pan cho biết chủ nhân của ngôi mộ có thể là một ông quan cấp thành phố hoặc tỉnh.

Các cổ vật từ ngôi mộ sau đó đã được đưa đến phòng thí nghiệm để đánh giá, trong khi cả khu mộ sẽ được di dời và phục hồi.

Trước đó, vào tháng 3, các nhà khảo cổ đã có phát hiện tương tự ở Hàm Dương, Thiểm Tây. Theo đó, một chiếc bình cổ bằng đồng được đậy kín để bên trong một ngôi mộ được cho là của một người dân bình thường từ triều Tần (năm 221 – 207 trước Công nguyên). Bình rượu này chứa 300ml rượu lên men có màu trắng sữa.

Theo Dân trí

Ba đời thay nhau đào mới được viên kim cương 42 carat, trị giá 8 tỷ đồng
Dành cả đời săn tìm, người đàn ông vớ kho báu tỷ USD 300 năm tuổi dưới đáy biển
Tìm được kho báu cực hiếm từ năm 1840 dưới đáy biển
Sông cạn nước, dần lộ ra kho báu hơn 2.000 đồng xu vàng
Cặp vợ chồng già đào được kho báu từ thế kỷ 14 trong vườn nhà

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 06:00