Sông cạn nước, dần lộ ra kho báu hơn 2.000 đồng xu vàng

06:51 | 27/10/2018

528 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vô số đồng tiền vàng và vũ khí cũ đã được tìm thấy ở một dòng sông vì mực nước của dòng sông này đang ở mức thấp kỷ lục. Kho báu này đã được trưng bày trước công chúng từ ngày 24/10.
Sông cạn nước, dần lộ ra kho báu hơn 2.000 đồng xu vàng
Hơn 2.000 đồng xu vàng đã lộ dần ra khi mực nước sông Danube cạn ở mức kỷ lục. (Nguồn: Hungary Today)

Theo một số tờ báo địa phương Hungary, mực nước tại một số điểm dọc theo sông Danube, bao gồm cả ở thủ đô Budapest, đã đạt mức thấp kỷ lục. Do đó đã lộ ra rất nhiều kho kháu ở đáy sông. Ví như ở Budafok, cả một chiếc xe cổ, những con tàu đắm và hai quả bom Mỹ nặng nửa tấn thi nhau lộ diện khi mực nước cạn dần.

Hiện nay, Trung tâm Bảo tàng Ferenczy tại Szentendre (hạt Pest, Hungary) đã mời người dân đến để xem số kho báu khổng lồ mới được tìm thấy này. Theo người phát ngôn của bảo tàng này, nhiều đồng tiền vàng và những loại vũ khí cổ đặc biệt cũng được các nhà khảo cổ tìm thấy ở đáy sông và được nhân viên bảo tàng trưng bày cho người dân cùng chiêm ngưỡng.

Tại buổi họp báo, ông Gábor Gulyás, giám đốc Bảo tàng Ferenczy - cho biết: Một nhà khảo cổ học nghiệp dư đã tìm thấy kho báu này với máy dò kim loại.

Đầu tiên, nhà khảo cổ học này tìm thấy một chiếc chuông in hình Thánh George. Ông đã thông báo với bảo tàng và kể từ đó, ngày càng có nhiều cổ vật được phát hiện.

Giả thiết logic nhất của các nhà khảo cổ học là có một con tàu đắm trong khu vực này. Bây giờ, họ đang cố gắng tìm thời điểm con tàu bị chìm bằng cách xác định tuổi của các đồng tiền vàng đã được tìm thấy.

Đáng nói, mới đây, một đồng xu trong đó đã xác định có từ năm 1743, bằng tuổi của vị nữ hoàng đầu tiên và duy nhất của nước Áo, Maria Theresa.

Tính đến cuối tuần này, hơn 2.000 đồng tiền vàng đã được tìm thấy tại dòng sông này. Trong đó, có nhiều đồng tiền hiếm và của nước ngoài. Một số đồng tiền tìm thấy có thể được truy nguồn từ Vatican, từ Giáo hoàng Pope Clement XII, Zurich và Dutch ducat.

Đáng nói, có những đồng tiền vàng 22 cara Hungary từ thế kỷ XVII-XVIII, tiền bạc và đồng tiền của Pháp từ thời Louis XIV. Ngoài ra, những vật thể bằng sắt, vũ khí, chuông, bộ phận tàu, dao găm và súng thần công cũng được tìm thấy.

Bảo tàng Ferenczy có kế hoạch mở một cuộc triển lãm nhằm giới thiệu kho báu này. Ông Gulyás cho biết các cổ vật cần phải được phục hồi, do đó, triển lãm sẽ không được tổ chức trước năm 2020.

Theo Dân trí

Cặp vợ chồng già đào được kho báu từ thế kỷ 14 trong vườn nhà
"Bán chui" kho báu đầy vương miện, vòng vàng từ thế kỷ 4 trước Công nguyên
Lão nông "biến" đồi trọc cằn cỗi thành "kho báu"
Tranh nhau đi đào vàng bạc trị giá 350 triệu USD ở vùng đất kho báu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC HCM 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
AVPL/SJC ĐN 119,000 ▼1000K 121,000 ▼1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,070 ▼100K 11,350 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 11,060 ▼100K 11,340 ▼100K
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
TPHCM - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Hà Nội - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Đà Nẵng - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Miền Tây - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 119.000 ▼1000K 121.000 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.500 ▼500K 116.000 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼1000K 115.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼990K 115.390 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼990K 114.680 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼990K 114.450 ▼990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼750K 86.780 ▼750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼580K 67.720 ▼580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼410K 48.200 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼910K 105.900 ▼910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼610K 70.610 ▼610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼650K 75.230 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼680K 78.690 ▼680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼380K 43.460 ▼380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼330K 38.270 ▼330K
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 ▼150K 11,590 ▼150K
Trang sức 99.9 11,130 ▼150K 11,580 ▼150K
NL 99.99 10,950 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,950 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 ▼150K 11,650 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Nghệ An 11,900 ▼100K 12,200
Miếng SJC Hà Nội 11,900 ▼100K 12,200
Cập nhật: 12/05/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16157 16424 17004
CAD 18119 18394 19007
CHF 30509 30885 31540
CNY 0 3358 3600
EUR 28545 28812 29845
GBP 33711 34099 35025
HKD 0 3204 3405
JPY 171 175 181
KRW 0 17 19
NZD 0 15091 15673
SGD 19470 19750 20266
THB 702 765 818
USD (1,2) 25712 0 0
USD (5,10,20) 25751 0 0
USD (50,100) 25779 25813 26153
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,785 25,785 26,145
USD(1-2-5) 24,754 - -
USD(10-20) 24,754 - -
GBP 34,034 34,126 35,045
HKD 3,279 3,288 3,388
CHF 30,652 30,747 31,611
JPY 174.17 174.48 182.31
THB 749.98 759.24 812.34
AUD 16,443 16,503 16,952
CAD 18,377 18,436 18,937
SGD 19,653 19,714 20,339
SEK - 2,626 2,718
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,843 3,976
NOK - 2,462 2,548
CNY - 3,554 3,651
RUB - - -
NZD 15,051 15,191 15,640
KRW 17.23 17.96 19.29
EUR 28,708 28,731 29,959
TWD 774.73 - 937.96
MYR 5,647.5 - 6,372.3
SAR - 6,806.29 7,164.13
KWD - 82,311 87,520
XAU - - -
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,588 28,703 29,808
GBP 33,877 34,013 34,984
HKD 3,271 3,284 3,391
CHF 30,563 30,686 31,579
JPY 173.66 174.36 181.48
AUD 16,358 16,424 16,954
SGD 19,658 19,737 20,276
THB 764 767 801
CAD 18,304 18,378 18,890
NZD 15,137 15,645
KRW 17.78 19.61
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25792 25792 26152
AUD 16332 16432 17000
CAD 18299 18399 18950
CHF 30741 30771 31664
CNY 0 3557.9 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28814 28914 29687
GBP 33991 34041 35159
HKD 0 3355 0
JPY 174.59 175.59 182.1
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15191 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19620 19750 20482
THB 0 731.1 0
TWD 0 845 0
XAU 11800000 11800000 12100000
XBJ 11800000 11800000 12150000
Cập nhật: 12/05/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,180
USD20 25,790 25,840 26,180
USD1 25,790 25,840 26,180
AUD 16,372 16,522 17,592
EUR 28,866 29,016 30,191
CAD 18,225 18,325 19,648
SGD 19,692 19,842 20,320
JPY 174.99 176.49 181.19
GBP 34,083 34,233 35,453
XAU 11,898,000 0 12,102,000
CNY 0 3,442 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 12/05/2025 11:00