Tranh nhau đi đào vàng bạc trị giá 350 triệu USD ở vùng đất kho báu

06:31 | 12/10/2018

510 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chính bạn cũng có thể tìm thấy các kho báu với tổng trị giá 340 triệu USD đã bị chôn vùi ở Texas Hill Country, bang Texas, Hoa Kỳ khi nhiều khu vực được cho phép người dân vào tìm kiếm.
Tranh nhau đi đào vàng bạc trị giá 350 triệu USD ở vùng đất kho báu
Tiểu bang Texas chứa kho báu ước tính đến 340 triệu USD.

Theo TexasHillCountry.com, chính quyền bang Texas ước tính có kho báu trị giá khoảng 340 triệu USD bị chôn vùi tại đây, nhiều hơn bất kỳ tiểu bang nào khác ở Mỹ.

Cụ thể, có khoảng 229 khu vực có chứa kho báu tại tiểu bang đông dân thứ hai trong số các tiểu bang của Mỹ này. Trong đó, một số khu vực người dân có thể vào với sự cho phép của chủ đất.

Theo đó, nhiều nguồn tin cho biết, có một kho báu chứa đầy bạc được chôn cất bên ngoài thành phố Leander. Theo câu chuyện, có một chuyến tàu chở những con lừa với đầy bạc trên lưng đi qua đây và những người phụ trách trông nom số tiền này đã chôn tất cả số bạc để khỏi bị đánh cắp. Số bạc này hiện nay vẫn chưa được khai quật.

Bên cạnh đó, tướng cướp huyền thoại Sam Bass được cho là đã chôn cất tiền của mình từ các vụ cướp tàu, cướp xe lửa và cướp ngân hàng gần thành phố Round Rock. Kho báu này cũng chưa bao giờ được tìm thấy và được cho là nằm bên trong một cái cây rỗng nào đó cách khoảng 2 dặm về phía tây Round Rock.

Tướng cướp Bass cũng được gắn liền với một số huyền thoại của kho báu được giấu ở Texas, một trong số đó có liên quan đến kho báu được chôn ở quận Burnet. Cụ thể, truyền thuyết nói rằng, Bass sử dụng công viên Longhorn Caverns như một nơi cất giấu chiến lợi phẩm sau một số vụ cướp của mình mặc dù nhiều thợ săn kho báu vẫn chưa tìm thấy bất kỳ đồ nào ở đó.

Bên cạnh đó, núi Packsaddle ở phía đông thành phố Llano cũng là một vị trí có chứa kho báu được cho là của tướng cướp Bass. Theo tin đồn, Bass đã giấu vàng trong những bao vải trên núi Packsaddle và một phần của kho báu này vẫn nằm ở đó.

Một vị trí nữa cũng được đồn có chứa kho báu của Bass là Cove Hollow, gần thành phố Denton. Theo tờ OnlyInYourState.com, Bass đã đánh cắp 3.000 thanh vàng từ Union Pacific Railroad, hầu hết số vàng trên đã bị thu hồi, nhưng vẫn có những thanh vàng trên chưa bị thu hồi.

Truyền thuyết còn nói rằng có gần 3 triệu USD bị chôn vùi ở thành phố Austin. Theo đó, đây là khoản tiền thưởng bị đánh cắp và là một phần của biên chế Mexico năm 1836 đã được chôn sâu 5 feet, gần một cây sồi có khắc hai cánh chim đại bàng trên đó, tờ TexasHillCountry.comđưa tin.

Đáng nói, dòng sông Sabine cũng có khả năng cất giấu số bạc bị đánh cắp trị giá 2 triệu USD.

Thêm nữa, những người chinh phục gốc Tây Ban Nha được cho là đã giấu một kho báu vàng và đồ trang sức khổng lồ trong một hầm mỏ ở dãy núi Franklin. Họ đã lấp cửa hầm để không ai có thể phát hiện ra kho báu trên.

Người ta cũng nói rằng có một cái rương bằng gỗ chứa 80.000 USD tiền xu và đồ trang sức Tây Ban Nha được chôn trên bờ biển Texas.

Vì vậy, bạn cũng có thể tìm thấy một số chiến lợi phẩm huyền thoại ngay tại vùng đất được cho là có nhiều kho báu nhất nước Mỹ này.

Theo Dân trí

Giá vàng hôm nay 12/10: Đồng USD sập sàn, giá vàng tăng siêu tốc gần 30 USD/Ounce
Nhóm cướp thùng vàng ở Phú Yên định thủ tiêu nhau
Săn kho báu vàng thời Nội chiến trị giá 250 triệu USD, FBI có hành động đáng ngờ

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 29/06/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 29/06/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 29/06/2025 03:00