Ba đời thay nhau đào mới được viên kim cương 42 carat, trị giá 8 tỷ đồng

08:15 | 08/11/2018

1,093 lượt xem
|
Viên kim cương 42,59 carat là viên kim cương lớn nhất được đào tại Panna từ năm 1961 đến nay đã được một gia đình nối tiếp nhau tìm kiếm suốt 3 thế hệ.
Ba đời thay nhau đào mới được viên kim cương 42 carat, trị giá 8 tỷ đồng
Viên kim cương lớn 44,59 carat cũng là viên kim cương lớn nhất được đào tại Panna từ năm 1961.

Đối với ông Motilal Prajapati, một người lao động đã 50 tuổi, cuộc săn tìm kho báu bắt đầu từ hai thế hệ trước, khi ông nội của ông mua một mảnh đất nhỏ gần khu vực chứa đầy kim cương Panna ở Madhya Pradesh.

Tuy nhiên sau nhiều năm săn tìm, ông của Prajapati không tìm được một viên kim cương nào. Mong muốn đào được kim cương tiếp tục được truyền cho những thế hệ tiếp theo nhưng gia đình ông Prajapati vẫn không thể tìm thấy một viên đá quý nào khác.

Dù các khoản nợ vẫn tiếp tục tăng nhưng ông Prajapati chưa bao giờ từ bỏ niềm mong mỏi của ông nội mình. Cách đây một tháng rưỡi, ông Prajapati và anh trai Raghuveer bắt đầu đào gần khu vực Krishna Kalyanpur ở Panna, hy vọng rằng lần này họ sẽ thành công trong việc tìm kiếm một viên kim cương.

Và vận may đã đến với cả gia đình Prajapati khi hai anh em họ đào một viên kim cương lớn 42,59 carat, trị giá ít nhất là 15 triệu Rupees (gần 5 tỷ đồng).

Mặc dù các chuyên gia vẫn chưa xác định được giá trị chính xác của viên kim cương được ông Prajapati tìm thấy, họ ước tính rằng nó có thể trị giá khoảng 15 – 25 triệu Rupees (5 – 8 tỷ đồng).

Ba đời thay nhau đào mới được viên kim cương 42 carat, trị giá 8 tỷ đồng
Ông Motilal Prajapati có kế hoạch sử dụng tiền bán viên kim cương để cho con cái ông đi học.

Theo một số tờ báo địa phương, đây là viên kim cương lớn nhất được đào tại Panna từ năm 1961 đến nay và là viên kim cương lớn thứ hai trong lịch sử.

Viên kim cương lớn nhất của Panna được Rasool Mohammad, sống tại làng Matuatola đào vào ngày 15/10/1961, nặng 44,55 carat.

“Tôi vô cùng hạnh phúc. Sau gần một tháng rưỡi lao động vất vả, tôi đã đào được một viên kim cương. Tôi sẽ phải dùng một phần giá trị của nó để trả nợ. Viên kim cương này sẽ giải quyết được tất cả các vấn đề của tôi”, ông Prajapati phấn khởi nói.

Ông Prajapati nói thêm rằng, viên kim cương này đã hoàn thành nhiệm vụ của các thế hệ trước và đảm bảo hạnh phúc cho các thế hệ sau này của gia đình ông và khẳng định: “Tôi sẽ chi tiền cho con cái tôi được đi học”.

Được biết, ông Prajapati đã bàn giao viên đá quý cho nhân viên kim cương của Panna.

“Ông Prajapati đã đem viên kim cương đến văn phòng để gửi viên đá quý này. Viên kim cương 42,59 carat này vẫn chưa được thẩm định. Nó sẽ được bán đấu giá vào tháng 1 năm sau và số tiền thu được sẽ được trao cho ông Prajapati sau khi khấu trừ tiền bản quyền và thuế”, Anupam Singh, người chịu trách nhiệm quản lý viên kim cương này nói.

Giống như gia đình ông Prajapati, hàng trăm người đãđến Panna, đặc biệt là vào thời gian này trong năm để săn tìm kim cương.

Theo Dân trí

Dành cả đời săn tìm, người đàn ông vớ kho báu tỷ USD 300 năm tuổi dưới đáy biển
Tìm được kho báu cực hiếm từ năm 1840 dưới đáy biển
Sông cạn nước, dần lộ ra kho báu hơn 2.000 đồng xu vàng
Cặp vợ chồng già đào được kho báu từ thế kỷ 14 trong vườn nhà
"Bán chui" kho báu đầy vương miện, vòng vàng từ thế kỷ 4 trước Công nguyên

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 08:00