Maritime Bank: “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất năm 2015”

19:00 | 09/11/2015

796 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) vừa trở thành Ngân hàng đầu tiên được tạp chí tài chính uy tín hàng đầu thế giới – World Finance trao tặng giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2015” vì những đóng góp và thành tựu nổi bật trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ.
tin nhap 20151109161347
 

Giải thưởng là sự công nhận của World Finance cho những thành công Maritime Bank dựa trên các tiêu chí: sự phát triển ổn định; sản phẩm – dịch vụ đa dạng, chất lượng; mạng lưới và số lượng khách hàng lớn; tiềm lực phát triển mạnh. Hội đồng xét giải của Tạp chí đánh giá:“Maritime Bank đã chứng tỏ là ngân hàng dẫn đầu xu thế trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam bằng việc tạo sự khác biệt trong chiến lược phát triển. Bên cạnh các sản phẩm đa tiện ích, phù hợp với nhu cầu tài chính đa dạng của khách hàng, Maritime Bank luôn chú trọng cung cấp dịch vụ với chất lượng vượt trội và đầu tư công nghệ ngân hàng hiện đại”.

Những năm qua, Maritime Bank đã triển khai tái cơ cấu một cách mạnh mẽ, tập trung vào việc xây dựng nền tảng quản trị rủi ro hiệu quả, duy trì sự phát triển ổn định hoạt động kinh doanh. Đặc biệt, sau thương vụ mua lại TFC và sáp nhập MDB, tiềm lực và vị thế của Maritime Bank được nâng cao khi là ngân hàng có vốn điều lệ thuộc top 3 và mạng lưới giao dịch thuộc top 5 trong khối ngân hàng thương mại cổ phần.

Song song với đó, Maritime Bank tiếp tục củng cố, xây dựng nền tảng và cơ cấu hiện đại, là cơ sở để phát triển các sản phẩm đa dạng đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng. Đặc biệt, World finance đánh giá năm 2015 là năm thành công của Maritime Bank khi đưa ra hàng loạt sản phẩm cho vay với tính năng ưu việt, phục vụ nhu cầu thiết thực, đa dạng của người dân với quy trình, thủ tục được giảm thiểu tối đa, thời gian giải ngân nhanh chóng, tạo cho khách hàng cảm giác thân thiện, đơn giản như được hỗ trợ từ người thân. Bên cạnh đó, Tạp chí cũng đánh giá cao đội ngũ CBNV với sự tận tình, tâm huyết, am hiểu sản phẩm sẵn sàng tư vấn cho khách hàng các giải pháp tài chính phù hợp nhất.

Với sự nỗ lực không ngừng, Maritime đã dành được sự tín nhiệm và tin dùng gần 1,5 triệu khách hàng cá nhân trong cả nước.

Chia sẻ về niềm vui khi nhận được giải thưởng, bà Đặng Tuyết Dung – Tổng Giám đốc Ngân hàng Bán lẻ Maritime Bank cho biết: “Chúng tôi rất vinh dự khi trở thành Ngân hàng đầu tiên được tạp chí tài chính uy tín hàng đầu thế giới - World Finance trao tặng giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2015”. Với mục tiêu luôn thấu hiểu tận cùng mọi nhu cầu của khách hàng, Maritime Bank đã tạo ra những sản phẩm dịch vụ tốt nhất, đem lại giá trị gia tăng cao nhất cho khách hàng. Thời gian tới, Maritime Bank sẽ tiếp tục sẽ tiếp tục củng cố hoạt động của hệ thống theo quy chuẩn quốc tế, triển khai sản phẩm chất lượng mang tính đột phá nhằm đem đến cho khách hàng những trải nghiệm về dịch vụ ngân hàng tốt nhất, hiện đại nhất tại Việt Nam”.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 ▼250K 75,250 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 ▼250K 75,150 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 20:45