Làm thế nào để xử lý hàng chuyển phát nhanh tồn đọng?

21:23 | 28/10/2013

560 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Bộ Tài chính đang Dự thảo Thông tư hướng dẫn xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng biển, cảng hàng không, kho ngoại quan và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh.

Tiền bán hàng tồn kho tại các cảng, kho bãi... có thể đưa về ngân sách.

Theo Dự thảo Thông tư đối tượng áp dụng là các cơ quan hải quan các cấp; Doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi; Hãng tàu, doanh nghiệp giao nhận; Doanh nghiệp vận chuyển hàng không; Chủ kho ngoại quan; Doanh nghiệp CPN; Chủ hàng hóa là người nhận hàng đứng tên trên vận đơn; Các đối tượng khác có liên quan đến xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng biển, cảng hàng không, kho ngoại quan và hàng hóa tồn đọng của các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh (gọi tắt là doanh nghiệp CPN).

Nguyên tắc xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng biển, cảng hàng không, kho ngoại quan và doanh nghiệp CPN: Việc xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng biển, cảng hàng không, kho ngoại quan và doanh nghiệp CPN phải tuân theo trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật. Việc xử lý hàng hóa tồn đọng phải kịp thời, công khai, minh bạch. Mọi hành vi vi phạm quy định về quản lý, xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng biển, cảng hàng không, kho ngoại quan và doanh nghiệp CPN phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

Được biết,  Dự thảo Thông tư cũng hướng dẫn cụ thể về xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng biển; cảng hàng không; kho ngoại quan và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ chuyển phát nhanh.

Theo đó, doanh nghiệp kinh doanh kho, bãi phải có trách nhiệm theo dõi, thống kê, phân loại hàng tồn đọng theo Biểu mẫu quy định tại Thông tư; Đồng thời thông báo cho chủ hàng hoặc Hãng tàu/Đại lý hãng tàu/doanh nghiệp giao nhận theo quy định hiện hành. Thông báo tình hình hàng tồn đọng cho Chi cục hải quan quản lý định kỳ hàng quý (vào 15 ngày cuối quý).

Riêng đối với hàng hóa thuộc loại dễ bị hư hỏng, hàng đông lạnh, hóa chất nguy hiểm, độc hại, hàng hoá hết hạn sử dụng hoặc hạn sử dụng còn dưới 60 ngày thì việc thông báo được thực hiện trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày chủ hàng có văn bản thông báo việc từ bỏ hoặc kể từ ngày thứ 91 đối với hàng hóa lưu giữ tại khu vực cửa khẩu quá 90 ngày, kể từ ngày hàng đến cửa khẩu dỡ hàng. Bố trí địa điểm kho, bãi đảm bảo đáp ứng các điều kiện giám sát hải quan để lưu giữ, bảo quản hàng tồn đọng trong thời gian chờ xử lý. Tham gia Hội đồng xử lý hàng hóa tồn đọng.

Về việc quản lý số tiền thu từ bán hàng hóa tồn đọng, Dự thảo quy định toàn bộ số tiền thu được từ việc bán hàng hóa tồn đọng tại cảng biển và kho ngoại quan đã được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước được nộp vào tài khoản tạm giữ của Bộ Tài chính mở tại Kho bạc nhà nước. Cuối năm ngân sách, số tiền thu được từ việc bán hàng hóa tồn đọng tại cảng biển, kho ngoại quan trên tài khoản tạm giữ, sau khi trừ các chi phí quy định tại Thông tư này được nộp vào ngân sách Trung ương.

Riêng với hàng hóa tồn đọng tại cảng hàng không thì tiền bán hàng hoá tồn đọng sẽ được nộp vào tài khoản tạm giữ của Cục Hải quan mở tại Kho bạc nhà nước. Số tiền còn lại sau khi đã trừ đi các chi phí quy định tại Thông tư (nếu còn) được trả lại cho người có quyền nhận. Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày bán hàng hóa tồn đọng mà không có người yêu cầu nhận số tiền còn lại thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố được sử dụng để hỗ trợ thanh toán các khoản chi phí liên quan đến các vụ việc xử lý hàng hóa tồn đọng tại cảng hàng không khác theo quy định.

Ngọc Lê

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 01:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 01:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 01:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 01:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 01:45