Kinh tế khủng hoảng, TP.HCM vẫn đạt dự toán ngân sách 2012

19:00 | 31/12/2012

826 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngân sách TP.HCM đã đạt dự toán trong năm 2012 theo báo cáo tại buổi làm việc của lãnh đạo thành phố với Cục thuế, Cục Hải quan, Sở Tài chính và kho bạc Nhà nước TP.HCM về nhiệm vụ thu - chi ngân sách 2012.

Sở Tài chính cho biết, đến ngày 28/12, số thu từ nội địa và dầu thô gần 149.000 tỉ đồng, đạt 100,41% dự toán; thu từ hoạt động xuất nhập khẩu (XNK) đạt 66.811 tỉ đồng. Trong đó, thu thuế XNK vượt 13,41% dự toán, tương đương 2.602 tỉ đồng.

Trong ba ngày cuối năm 2012, Cục Hải quan thành phố sẽ tiếp tục thu, phấn đấu đạt 68.000 tỉ đồng theo chỉ đạo của Bộ Tài chính.

TP.HCM đã về đích, đạt được chỉ tiêu được giao

Cục Thuế cho biết, trong tổng số thu ngân sách 148.909 tỉ đồng chỉ có thu từ nguồn tiền sử dụng đất đạt 218,08% và thu từ dầu thô đạt hơn 160%, còn thu từ khu vực kinh tế lại chỉ đạt có 83,41% do các doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi khủng khoảng kinh tế thế giới.

Theo Cục Hải quan báo cáo thì kim ngạch nhập khẩu hàng hóa qua các cửa khẩu thành phố năm 2012 giảm 13,2% so với cùng kì năm 2011. Tuy nhiên, Cục Hải quan đã tăng thu từ nội lực từ nguồn chống buôn lậu, thu hồi nợ đọng, sau thông quan... gần 1.500 tỉ đồng, nên số thu ngân sách của đơn vị chỉ giảm 1,6% so với cùng kì năm 2011.

Phó Chủ tịch UBND TP.HCM Nguyễn Thị Hồng: chỉ tiêu thu ngân sách năm 2012 được giao rất cao, với sự chỉ đạo quyết liệt của lãnh đạo các cấp, đặc biệt là Bộ Tài chính, sự cố gắng vượt qua khó khăn của nhân dân, của doanh nghiệp, đặc biệt sự nỗ lực phấn đấu quyết liệt của các đơn vị ngành Tài chính, trong đó chủ lực là Cục Hải quan và Cục Thuế, thành phố đã về đích, đạt được chỉ tiêu pháp lệnh được giao.

Lãnh đạo thành phố giao nhiệm vụ cụ thể cho các đơn vị ngành Tài chính TP.HCM, trong đó đặc biệt biệt chú trọng đến nhiệm vụ của Cục Hải quan và Cục Thuế trong việc thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách năm 2013.

Thy Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,800
AVPL/SJC HCM 87,700 89,800
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,800
Nguyên liệu 9999 - HN 75,250 76,150
Nguyên liệu 999 - HN 75,150 76,050
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,800
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 75.500 77.400
TPHCM - SJC 87.700 90.200
Hà Nội - PNJ 75.500 77.400
Hà Nội - SJC 87.700 90.200
Đà Nẵng - PNJ 75.500 77.400
Đà Nẵng - SJC 87.700 90.200
Miền Tây - PNJ 75.500 77.400
Miền Tây - SJC 88.000 90.400
Giá vàng nữ trang - PNJ 75.500 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 75.500
Giá vàng nữ trang - SJC 87.700 90.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 75.400 76.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.900 57.300
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 43.330 44.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.450 31.850
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,515 7,700
Trang sức 99.9 7,505 7,690
NL 99.99 7,520
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,515
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,580 7,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,580 7,730
Miếng SJC Thái Bình 8,780 9,020
Miếng SJC Nghệ An 8,780 9,020
Miếng SJC Hà Nội 8,780 9,020
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,700 90,400
SJC 5c 87,700 90,420
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,700 90,430
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 75,600 77,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 75,600 77,300
Nữ Trang 99.99% 75,400 76,400
Nữ Trang 99% 73,644 75,644
Nữ Trang 68% 49,607 52,107
Nữ Trang 41.7% 29,512 32,012
Cập nhật: 19/05/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,542.79 16,709.89 17,245.90
CAD 18,212.53 18,396.50 18,986.61
CHF 27,337.87 27,614.01 28,499.80
CNY 3,452.70 3,487.58 3,599.99
DKK - 3,638.16 3,777.47
EUR 26,943.10 27,215.25 28,420.33
GBP 31,406.75 31,723.99 32,741.62
HKD 3,179.47 3,211.58 3,314.60
INR - 304.36 316.53
JPY 158.48 160.08 167.74
KRW 16.23 18.04 19.68
KWD - 82,668.54 85,973.23
MYR - 5,379.96 5,497.28
NOK - 2,331.49 2,430.47
RUB - 266.28 294.77
SAR - 6,767.26 7,037.78
SEK - 2,325.99 2,424.74
SGD 18,433.15 18,619.34 19,216.61
THB 621.40 690.45 716.88
USD 25,220.00 25,250.00 25,450.00
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,710 16,730 17,330
CAD 18,384 18,394 19,094
CHF 27,469 27,489 28,439
CNY - 3,452 3,592
DKK - 3,617 3,787
EUR #26,804 27,014 28,304
GBP 31,758 31,768 32,938
HKD 3,131 3,141 3,336
JPY 159.26 159.41 168.96
KRW 16.61 16.81 20.61
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,302 2,422
NZD 15,345 15,355 15,935
SEK - 2,300 2,435
SGD 18,349 18,359 19,159
THB 652.14 692.14 720.14
USD #25,165 25,165 25,450
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,150.00 25,450.00
EUR 27,087.00 27,196.00 28,407.00
GBP 31,525.00 31,715.00 32,705.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,314.00
CHF 27,506.00 27,616.00 28,486.00
JPY 159.51 160.15 167.51
AUD 16,660.00 16,727.00 17,239.00
SGD 18,533.00 18,607.00 19,168.00
THB 683.00 686.00 715.00
CAD 18,327.00 18,401.00 18,952.00
NZD 15,304.00 15,817.00
KRW 17.96 19.65
Cập nhật: 19/05/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25219 25219 25450
AUD 16721 16771 17284
CAD 18456 18506 18962
CHF 27722 27772 28325
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27342 27392 28094
GBP 31940 31990 32643
HKD 0 3250 0
JPY 161.21 161.71 166.26
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0393 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15332 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18686 18736 19293
THB 0 662 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 8980000
XBJ 7000000 7000000 7550000
Cập nhật: 19/05/2024 10:00