"Khóc ròng" vì bỏ tiền triệu cũng không có chỗ gửi thú cưng dịp Tết

09:20 | 31/01/2019

287 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Do nhu cầu của người gửi vật nuôi cao vào dịp cuối năm tăng cao nên dịch vụ trông giữ chó, mèo ngày càng đắt hàng và đắt giá. Thời điểm này, nhiều cơ sở cung cấp dịch vụ này đã không còn một chỗ trống do lượng thú cưng có nhu cầu gửi tăng đột biến.

Bỏ tiền triệu cũng không có chỗ gửi thú cưng dịp Tết

Kì nghỉ Tết nguyên đán kéo dài tới gần chục ngày là dịp các cơ sở trông nom, chăm sóc chó mèo đắt khách nhất trong năm.

Tuy nhiên, không chỉ Tết âm lịch, các kì nghỉ lễ, tết dương lịch lượng khách cũng tăng đột biến so với ngày thường. Theo một chủ cơ sở nhận chăm sóc chó mèo: “Năm nay nghỉ tết dài nên ngay từ đầu tháng Chạp, nhiều khách quen đã liên hệ đặt chỗ trước. Vì thế, giá chăm sóc thú cưng tại không chỉ chỗ tôi mà nhiều nơi hiện cũng đang tăng nhiều hơn so với ngày thường.”

khoc rong vi bo tien trieu cung khong co cho gui thu cung dip tet
Một trại nuôi chó

“Với chó nhỏ, mèo thì giá có thể gấp đôi, còn với chó to thì giá có gấp 3 lần ngày thường. Bởi chúng có chế độ ăn ngày 3 bữa, tắm 2 - 3 ngày/lần”, người này cho biết thêm.

Giá của dịch vụ sẽ được tính theo bảng công thức chung, phụ thuộc vào cân nặng của thú cưng và thời điểm trông giữ thú cưng. Một nơi đã đưa ra bảng giá cụ thể, thú cưng từ 1 - 10kg có giá là 100.000 đồng ngày, 10 - 15kg là 150.000 đồng/ngày, giá sẽ tăng dần theo số cân nặng.

khoc rong vi bo tien trieu cung khong co cho gui thu cung dip tet
Nếu quá tải, một chuồng có thể phải nhốt chung 2 chú chó
khoc rong vi bo tien trieu cung khong co cho gui thu cung dip tet
Một chú chó đang được chăm sóc đặc biệt

Anh Nguyễn Tuấn Vũ, chủ một trang trại chó mèo cho biết: “Đó là với những con thú cưng nhỏ, còn với một chú chó 45 kg sẽ được chăm sóc với mức giá là 250.000 - 300.000 đồng/ngày, vì chúng có chế độ ăn cao và nhiều bữa hơn.”

“Như vậy, chi phí 10 ngày Tết cho chú chó này có thể lên tới 3 triệu đồng hoặc hơn tuỳ vào các dịch vụ mà chủ của nó mong muốn. Giá trên đã bao gồm chế độ ăn 3 bữa/ngày và tắm 2 - 3 lần trong 10 ngày”, anh Vũ cho biết thêm.

khoc rong vi bo tien trieu cung khong co cho gui thu cung dip tet
Dịch vụ tắm cho chó có giá dao động từ 200.000 - 300.000 đồng/lần

Ngoài ra cho ăn và tắm thường, các cơ sở còn cũng cấp dịch vụ tắm, sấy chải lông với dầu gội đặc chủng, giá dao động khoảng từ 50.000 - 300.000 đồng/lần tuỳ theo cân nặng. Khách có nhu cầu tắm nhiều hơn cho thú cưng sẽ thanh toán thêm.

Ngày bình thường, các cơ sở như vậy còn có dịch vụ chăm sóc theo yêu cầu của khách hàng như đưa đón tận nhà, tiêm phòng,... Tuy nhiên, đang vào cao điểm nên khách hàng có thể sẽ phải mang thú cưng đến tận nơi.

khoc rong vi bo tien trieu cung khong co cho gui thu cung dip tet
Dịp Tết, các chuồng đều đã kín chó cưng

Giá là một chuyện, nhiều người còn chạy đôn chạy đáo, đi hỏi khắp nơi mà chưa tìm ra chỗ gửi thú cưng. Chị Hoàng Phương Thảo (Ngô Xuân Quảng, Hà Nội) đột xuất có chuyến du lịch 5 ngày nhưng gọi đến 4 - 5 chỗ đều không nhận vì đã quá tải, mà gửi nhà bạn thì không được.

Bỏ tiền triệu cũng không có chỗ gửi thú cưng dịp Tết

Cuối cùng, chị Thảo đã phải đồng ý trả phí gấp 3 lần cho chú chó khá to của mình. Chị Thảo cho biết: “Giá chó to 30 kg như của tôi ngày Tết đã là 250.000 đồng/ngày. Nhưng vì không đặt trước, lại quá gấp nên tôi phải trả tới 375.000 đồng/ngày.”

khoc rong vi bo tien trieu cung khong co cho gui thu cung dip tet
Mỗi chú chó một chuồng

“Xót ruột là thế, nhưng chó cảnh không như chó thường. Chó thường thì chỉ cần xích lại, rồi nhờ người mang cơm qua là được. Chó cảnh chỉ 2 - 3 ngày mà không tắm rửa thì sẽ rất hôi vì chúng nhiều lông. Tôi cũng thương nó như con nên đành cắn răng mang đi gửi. Nhưng như tôi là còn may, bạn tôi cũng gọi đến cơ sở này và chịu mức phí gấp 3 nhưng họ từ chối nhận vì quá tải”, chị Thảo cho biết thêm.

khoc rong vi bo tien trieu cung khong co cho gui thu cung dip tet
Hệ thống chuồng cho chó

Trường hợp như chị Thảo ở các thành phố lớn không phải hiếm. Nhiều gia đình về quê hoặc đi du lịch dài ngày mà không thể mang theo thú cưng sẽ phải đem đi gửi. Không riêng gì dịch vụ chăm thú cưng, rất nhiều dịch vụ vào ngày Tết cũng tăng giá chóng mặt.

Theo Dân trí

khoc rong vi bo tien trieu cung khong co cho gui thu cung dip tetMèo sang chảnh được chủ cho ở riêng trong căn nhà thuê 35 triệu đồng/tháng
khoc rong vi bo tien trieu cung khong co cho gui thu cung dip tetNgười đàn ông nuôi cá sấu như thú cưng trong nhà suốt 20 năm
khoc rong vi bo tien trieu cung khong co cho gui thu cung dip tetNam thanh niên mất mạng vì băng qua đường sắt tìm thú cưng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,793 15,813 16,413
CAD 17,948 17,958 18,658
CHF 26,881 26,901 27,851
CNY - 3,361 3,501
DKK - 3,500 3,670
EUR #25,915 26,125 27,415
GBP 30,754 30,764 31,934
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.66 159.81 169.36
KRW 16.17 16.37 20.17
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,211 2,331
NZD 14,541 14,551 15,131
SEK - 2,249 2,384
SGD 17,808 17,818 18,618
THB 627.15 667.15 695.15
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 19:00