"Huyền thoại" Honda Super Cub chính hãng giá 85 triệu tại Việt Nam

11:19 | 31/10/2018

632 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hãng xe Nhật phân phối chiếc Cub C125 nhập khẩu Thái Lan, động cơ 125 phân khối và hộp số 4 cấp.

Ngày 31/10 tại Đà Nẵng, Honda Việt Nam tung bộ đôi Super Cub C125 và "xe khỉ" Monkey ra thị trường. Cả hai đều nhập khẩu Thái Lan. Xe có mặt tại các đại lý từ 15/11 tới.

Cả Monkey và Super Cub C125 đều là những bất ngờ của Honda trong nửa cuối 2018, nhưng cũng là bước đi dễ hiểu để hâm nóng hình ảnh, đa dạng hóa sản phẩm trong bối cảnh thị trường xe máy ngày càng chật chội tại Việt Nam.

Super Cub C125

Super Cub đã in dấu đậm nét tại Việt Nam qua nhiều thế hệ khách hàng, cũng là chiếc xe máy phổ biến nhất trên thế giới với hơn 100 triệu xe bán ra từ 1958. Phiên bản hiện đại hơn lấy cảm hứng thiết kế cổ điển đã xuất hiện trên đời 2018 lần đầu ra mắt thị trường.

huyen thoai honda super cub chinh hang gia 85 trieu tai viet nam
Honda Super Cub C125. Xe có thể lắp thêm yên sau để chở thêm người.

C125 mới là hậu duệ của dòng Super Cub huyền thoại ở giai đoạn hiện nay. Xe khoác lên mình lớp áo công nghệ và thiết kế vài chỗ phá cách, trau chuốt, điều có thể khiến những người có xu hướng hoài cổ khó chấp nhận.

Mẫu xe nhà Honda trang bị đèn chiếu sáng LED toàn phần. Vành xe 17 inch bằng nhôm đúc. Đồng hồ tốc độ LCD.

Super Cub C125 sử dụng động cơ SOHC dung tích 125 phân khối, làm mát bằng không khí, phun xăng điện tử. Xe đạt công suất 9,1 mã lực, mô-men xoắn cực đại 9,98 Nm. Hộp số 4 cấp.

Xe sử dụng chìa khóa thông minh với các chức năng như cảnh báo chống trộm, định vị, khởi động hệ thống điện của xe.

Cub có 3 màu tuỳ chọn, giá bán 85 triệu. Một số cửa hàng không chính hãng hiện bán xe với giá gần 100 triệu.

Monkey

Mẫu minibike đô thị chủ yếu hướng đến giới trẻ vẫn giữ nguyên phong cách vui nhộn và có phần tinh nghịch của thiết kế những năm 1960. Ban đầu, Monkey với được coi là chiếc xe cho trẻ em, sau đó mới phát triển các phiên bản đường phố cho người lớn.

huyen thoai honda super cub chinh hang gia 85 trieu tai viet nam
Honda Monkey.

Xe sử dụng đèn chiếu sáng LED toàn bộ, bình xăng dung tích 5,6 lít, chiều cao yên 776 mm. Honda Monkey có đồng hồ tốc độ LCD, phuộc trước ống lồng và giảm xóc lò xo đôi phía sau. Vành bánh xe kích thước 12 inch.

Monkey cũng trang bị động cơ SOHC, xi-lanh đơn dung tích 125 phân khối, phun xăng điện tử, làm mát bằng không khí. Hộp số côn tay 4 cấp. Công suất đạt 8,9 mã lực tại vòng tua máy 7.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 10,5 Nm tại 5.500 vòng/phút. Chìa khóa trên Monkey có thể xác định vị trí đậu xe, cảnh báo chống trộm.

Honda Monkey bán ra với 4 phiên bản màu sắc. Giá cũng là 85 triệu. Giá ở cửa hàng tư nhân cũng khoảng 100 triệu đồng.

Với mức giá cao của hai mẫu xe mới, Honda Việt Nam không đặt nặng mục tiêu doanh số. Đối tượng khách hàng vì vậy thường là người có điều kiện tài chính tốt, mua xe để chơi hoặc thêm thắt. Cub và Monkey mang tới làn gió mới mẻ cho khách hàng, cũng là cách làm thương hiệu của hãng.

Trong 2018, Honda Việt Nam đồng thời mở cửa hàng môtô phân khối lớn và ra mắt các sản phẩm ngách như Cub và Monkey. Thị trường xe máy tăng trưởng vài năm qua, ngược với dự đoán bão hoà là cơ sở để hãng xe Nhật tiếp tục đầu tư vào mảng kinh doanh tiềm năng nhất của hãng, khi mà ôtô vẫn chưa có vị trí cao trên thị trường.

Theo VnExpress.net

huyen thoai honda super cub chinh hang gia 85 trieu tai viet nam Shanghai Customs eCub2 - Sự "hồi sinh" của những chiếc Honda Cub
huyen thoai honda super cub chinh hang gia 85 trieu tai viet nam Xe Tàu lên đời Super Cub dáng Nhật: Hàng lởm vạn người mê
huyen thoai honda super cub chinh hang gia 85 trieu tai viet nam Khám phá Honda Super Cub đắt nhất Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 20:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,197 16,217 16,817
CAD 18,225 18,235 18,935
CHF 27,308 27,328 28,278
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,301 26,511 27,801
GBP 31,061 31,071 32,241
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.82 159.97 169.52
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,232 2,352
NZD 14,806 14,816 15,396
SEK - 2,260 2,395
SGD 18,108 18,118 18,918
THB 633.15 673.15 701.15
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 20:45