Hà Nội sắp có cửa hàng không người bán

09:15 | 02/05/2018

478 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong năm 2018, Hà Nội sẽ thí điểm vận hành chuỗi cửa hàng tự động không người bán, sử dụng mô hình 020 Online 2 Offline và mã QR trong thanh toán.
ha noi sap co cua hang khong nguoi ban
Ảnh minh hoạ

Theo kế hoạch phát triển thương mại điện tử năm 2018 vừa được UBND TP Hà Nội thông qua, Thành phố sẽ thí điểm vận hành chuỗi cửa hàng tự động không người bán và mạng lưới máy bán hàng tự động, còn người mua sử dụng mã QR để thanh toán thay cho tiền mặt.

Hình thức mua sắm mới này được đánh giá tiện lợi cho những người có thói quen không cầm tiền, đáp ứng xu thế tự động hóa toàn cầu và giúp khách hàng thuận tiện hơn trong việc thanh toán.

Cũng theo kế hoạch, Hà Nội phấn đấu năm 2018, doanh thu bán lẻ trực tuyến chiếm 8% tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên địa bàn Thành phố; giữ vững xếp hạng từ thứ 2 trở lên so với cả nước về chỉ số thương mại điện tử (EBI) hằng năm.

Kế hoạch cũng đề ra mục tiêu đưa tỷ lệ dân số Hà Nội tham gia mua sắm trực tuyến năm 2018 đạt 66% số người sử dụng internet, tăng 3% so với năm 2017.

Đồng thời, có 85% cơ sở phân phối, bán lẻ hiện đại, cửa hàng xăng dầu, đơn vị cung cấp điện, nước, dịch vụ viễn thông chấp nhận thanh toán không dùng tiền mặt khi mua bán hàng hóa, dịch vụ; đạt 62% doanh nghiệp có website/ứng dụng cung cấp thông tin doanh nghiệp, tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Mô hình cửa hàng tự động không người bán, thanh toán không cần tiền mặt xuất hiện lần đầu tại Việt Nam từ cuối năm 2017 có tên là Toromart (Quận 1, TPHCM). Cửa hàng không cần nhân viên đứng quầy, mọi thao tác mua bán hàng hóa tại đây đều không cần đến tiền mặt và việc thanh toán hàng đều sử dụng mã quét QR.

Theo đó, để mua đồ tại đây, khách hàng phải tải ứng dụng “Ví tiết kiệm Toro” trên phần mềm Android hoặc iOS. Sau khi cài đặt, khách nộp tiền vào tài khoản hoặc chuyển tiền trực tuyến vào tài khoản thông qua hình thức internet banking trước khi giao dịch. Tại quầy có các bảng chọn sản phẩm bằng màn hình cảm ứng. Khách chọn sản phẩm xong chỉ cần mở mã vạch ứng dụng trên điện thoại cá nhân đưa vào điểm quét tự động sẽ được thanh toán rồi nhận hàng ở ô giao trả.

Trước đó, từ tháng 9/2017, sau khi khai trương phố đi bộ quanh hồ Gươm, Hà Nội cũng lắp đặt và đưa vào sử dụng một số máy bán hàng tự động, phục vụ các loại nước giải khát đóng chai để mang đi.

baochinhphu.vn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC HCM 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
AVPL/SJC ĐN 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,500 ▲350K 74,300 ▲250K
Nguyên liệu 999 - HN 73,400 ▲350K 74,200 ▲250K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,300 ▲800K 85,800 ▲100K
Cập nhật: 06/05/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
TPHCM - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Hà Nội - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Hà Nội - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Đà Nẵng - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Miền Tây - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Miền Tây - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.350 ▲250K 75.150 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.300 ▲800K 86.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.350 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.300 ▲300K 74.100 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.330 ▲230K 55.730 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.100 ▲180K 43.500 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.580 ▲130K 30.980 ▲130K
Cập nhật: 06/05/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 ▲40K 7,510 ▲20K
Trang sức 99.9 7,315 ▲40K 7,500 ▲20K
NL 99.99 7,320 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 ▲40K 7,540 ▲20K
Miếng SJC Thái Bình 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,380 ▲20K 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,380 ▲20K 8,580
Cập nhật: 06/05/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 84,300 ▲800K 86,500 ▲600K
SJC 5c 84,300 ▲800K 86,520 ▲600K
SJC 2c, 1C, 5 phân 84,300 ▲800K 86,530 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▲250K 75,050 ▲250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▲250K 75,150 ▲250K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▲250K 74,250 ▲250K
Nữ Trang 99% 71,515 ▲248K 73,515 ▲248K
Nữ Trang 68% 48,145 ▲170K 50,645 ▲170K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▲104K 31,115 ▲104K
Cập nhật: 06/05/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,367.15 16,532.47 17,062.88
CAD 18,078.25 18,260.85 18,846.71
CHF 27,318.10 27,594.04 28,479.34
CNY 3,445.08 3,479.88 3,592.07
DKK - 3,595.35 3,733.04
EUR 26,616.08 26,884.93 28,075.52
GBP 31,023.67 31,337.04 32,342.42
HKD 3,163.66 3,195.62 3,298.14
INR - 303.30 315.43
JPY 160.12 161.74 169.47
KRW 16.18 17.97 19.60
KWD - 82,354.82 85,647.40
MYR - 5,296.27 5,411.79
NOK - 2,290.42 2,387.67
RUB - 265.66 294.09
SAR - 6,745.61 7,015.30
SEK - 2,299.43 2,397.06
SGD 18,301.71 18,486.58 19,079.68
THB 611.17 679.08 705.08
USD 25,127.00 25,157.00 25,457.00
Cập nhật: 06/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,580 16,680 17,130
CAD 18,314 18,414 18,964
CHF 27,622 27,727 28,527
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,618 3,748
EUR #26,895 26,930 28,190
GBP 31,549 31,599 32,559
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 161.78 161.78 169.73
KRW 16.89 17.69 20.49
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,302 2,382
NZD 15,034 15,084 15,601
SEK - 2,296 2,406
SGD 18,345 18,445 19,175
THB 638.23 682.57 706.23
USD #25,183 25,183 25,457
Cập nhật: 06/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,157.00 25,457.00
EUR 26,797.00 26,905.00 28,111.00
GBP 31,196.00 31,384.00 32,369.00
HKD 3,185.00 3,198.00 3,303.00
CHF 27,497.00 27,607.00 28,478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16,496.00 16,562.00 17,072.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,212.00 18,285.00 18,832.00
NZD 15,003.00 15,512.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 06/05/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25160 25160 25457
AUD 16613 16663 17168
CAD 18356 18406 18861
CHF 27787 27837 28402
CNY 0 3483.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27070 27120 27830
GBP 31660 31710 32370
HKD 0 3250 0
JPY 163.06 163.56 168.1
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0364 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15067 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18574 18624 19181
THB 0 650.7 0
TWD 0 780 0
XAU 8420000 8420000 8620000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 06/05/2024 16:00