Giá xăng giảm 300 đồng/lít

17:00 | 22/08/2013

347 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thông tin được Bộ Tài chính đưa ra chiều ngày 22/8.

Giá xăng dầu được điều chỉnh tăng nhẹ để thực hiện mục tiêu bình ổn giá.

Theo đó, Bộ Tài chính cho biết, diễn biến giá xăng dầu thành phẩm thế giới kể từ sau lần điều hành giá xăng dầu gần đây nhất (ngày 17/7/2013) có những biến động trái chiều và mức giá các chủng loại xăng dầu tính bình quân 30 ngày từ ngày 23/7/2013 đến ngày 21/8/2013 là: giá xăng RON 92: 114,53 USD/thùng; dầu điêzen 0,05S: 123,49 USD/thùng; dầu hỏa: 123,27 USD/thùng, dầu ma-dút 180 3,5S: 604,53 USD/tấn.

Căn cứ vào các nguyên tắc điều hành giá xăng dầu,  Liên Bộ Tài chính - Công Thương thông báo về điều hành giá xăng dầu trong thời điểm hiện nay như sau:

Đối với mặt hàng xăng, Bộ Tài chính phân tích: Tại thời điểm điều hành ngày 17/7/2013, nếu tính đầy đủ các yếu tố cấu thành giá cơ sở theo quy định tại Nghị định 84/2009/NĐ-CP thì phải điều chỉnh tăng giá tối đa 988 đồng/lít.

Tuy nhiên, để thực hiện mục tiêu bình ổn giá, Liên Bộ đã yêu cầu các doanh nghiệp chỉ tính 100 đồng/lít lợi nhuận định mức thay vì mức 300 đồng/lít theo quy định và sử dụng Quỹ Bình ổn giá 300 đồng/lít; do vậy mức điều chỉnh tăng giá tối đa đối với mặt hàng này chỉ ở mức 468 đồng/lít (thực tế điều chỉnh giá của doanh nghiệp ở mức 460 đồng/lít).

Đến nay, tính bình quân 30 ngày (từ ngày 23/7/2013 đến ngày 21/8/2013) mặc dù giá xăng trên thị trường thế giới có giảm song mức chênh lệch giữa giá cơ sở tính theo đúng quy định và giá bán hiện hành của mặt hàng xăng chỉ đủ để khôi phục lại lợi nhuận định mức theo quy định và ngừng sử dụng Quỹ Bình ổn giá. Nhưng để góp phần thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô, Liên Bộ yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối điều chỉnh giảm giá bán xăng tối thiểu 300 đồng/lít và tiếp tục được sử dụng Quỹ Bình ổn giá 300 đồng/lít.

Đối với mặt hàng dầu điêzen: Liên Bộ yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối trong nước không điều chỉnh tăng giá bán dầu điêzen, giữ ổn định giá bán; đồng thời yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối tạm cắt giảm lợi nhuận định mức theo quy định 200 đồng/lít (từ 300 đồng/lít xuống còn 100 đồng/lít), cho phép các doanh nghiệp tăng mức sử dụng Quỹ Bình ổn giá đối với mặt hàng dầu điêzen thêm 100 đồng/lít (từ 300 đồng/lít lên 400 đồng/lít).

Với mặt hàng dầu hỏa: Liên Bộ yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối trong nước không điều chỉnh tăng giá bán dầu hoả, giữ ổn định giá bán; đồng thời yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối tạm cắt giảm lợi nhuận định mức theo quy định 200 đồng/lít (từ 300 đồng lít xuống còn 100 đồng/lít), cho phép các doanh nghiệp tăng mức sử dụng Quỹ Bình ổn giá đối với mặt hàng dầu hoả thêm 500 đồng/lít (từ 300 đồng/lít lên 800 đồng/lít).

Riêng với dầu ma-dút, Liên Bộ yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu đầu mối giảm giá bán mặt hàng dầu ma-dút trong nước tối thiểu 257 đồng/kg.

Việc điều chỉnh lợi nhuận định mức và mức sử dụng Quỹ Bình ổn giá đối với mặt hàng xăng, dầu điêzen, dầu hỏa thực hiện từ: 20 giờ 00 phút ngày 22 tháng 8 năm 2013.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,700 89,200
AVPL/SJC HCM 87,700 89,200
AVPL/SJC ĐN 87,700 89,200
Nguyên liệu 9999 - HN 75,400 76,200
Nguyên liệu 999 - HN 75,300 76,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,700 89,200
Cập nhật: 12/05/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 88.800 91.300
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 88.800 91.300
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 88.800 91.300
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 89.000 91.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 88.800 91.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 12/05/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,485 7,670
Trang sức 99.9 7,475 7,660
NL 99.99 7,480
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,550 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,550 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,880 9,150
Miếng SJC Nghệ An 8,880 9,150
Miếng SJC Hà Nội 8,880 9,150
Cập nhật: 12/05/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 88,800 91,300
SJC 5c 88,800 91,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 88,800 91,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,850 76,550
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,850 76,650
Nữ Trang 99.99% 74,750 75,750
Nữ Trang 99% 73,000 75,000
Nữ Trang 68% 49,165 51,665
Nữ Trang 41.7% 29,241 31,741
Cập nhật: 12/05/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,391.52 16,557.09 17,088.21
CAD 18,129.99 18,313.13 18,900.57
CHF 27,377.09 27,653.63 28,540.69
CNY 3,450.26 3,485.12 3,597.45
DKK - 3,611.55 3,749.84
EUR 26,739.75 27,009.85 28,205.84
GBP 31,079.41 31,393.35 32,400.37
HKD 3,173.85 3,205.91 3,308.75
INR - 303.97 316.13
JPY 158.55 160.16 167.81
KRW 16.12 17.91 19.53
KWD - 82,587.83 85,889.30
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,304.92 2,402.77
RUB - 262.29 290.35
SAR - 6,767.44 7,037.97
SEK - 2,301.30 2,399.00
SGD 18,339.11 18,524.35 19,118.57
THB 612.76 680.85 706.92
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 12/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 12/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 12/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 12/05/2024 18:00