Căn hộ 1 phòng ngủ ở Hà Nội có giá thuê đắt đỏ thuộc Top 10 thành phố châu Á

10:49 | 12/05/2024

192 lượt xem
|
(PetroTimes) - Theo xếp hạng của Global Property Guide, với mức giá thuê trung bình 688 USD/tháng (tương đương 17,5 triệu đồng), Hà Nội là một trong 10 thành phố có giá thuê căn hộ 1 phòng ngủ đắt đỏ nhất châu Á.

Mới đây, hãng nghiên cứu Global Property Guide công bố báo cáo xếp hạng về giá thuê nhà trung bình tại một số thành phố lớn ở châu Á dựa trên dữ liệu thu thập trong tháng 4 từ các nguồn chính thống trên thị trường bất động sản ở mỗi quốc gia.

Căn hộ 1 phòng ngủ ở Hà Nội có giá thuê đắt đỏ thuộc Top 10 thành phố châu Á
Căn hộ cao cấp 1 phòng ngủ ở Hà Nội. Ảnh minh họa

Số liệu công bố là mức giá trung bình trên mỗi mét vuông và giá thuê trung bình hàng tháng cho căn hộ một phòng ngủ ở khu vực đắt đỏ nhất trong mỗi thành phố.

Với mức giá thuê 688 USD/tháng, Hà Nội là một trong 10 thành phố có giá thuê căn hộ 1 phòng ngủ đắt đỏ nhất châu Á theo xếp hạng của Global Property Guide. Đứng đầu danh sách thuê đắt đỏ là Singapore với giá thuê trung bình lên tới 4.590 USD/tháng. Xếp thứ 2 là Hong Kong với 2.173 USD/tháng. Thành phố Jakarta của Indonesia có mức thuê tương đương với Hà Nội với 698 USD/tháng.

Xét theo giá bán trung bình tính trên mét vuông, Hong Kong là thành phố đắt đỏ nhất với 25.082 USD/m2. Trong khi đó, giá bán trung bình tại Hà Nội là 2.280 USD/m2. Theo bảng xếp hạng này, Jakarta là địa phương có mức giá bất động sản rẻ nhất với 1.726 USD/m2.

Theo báo cáo, năm 2023, thị trường bất động sản châu Á phải đối mặt với khủng hoảng trong bối cảnh kinh tế suy thoái và lạm phát gia tăng.

Tại Hong Kong, hoạt động xây dựng nhà ở giảm hơn 34% so với cùng kỳ năm 2022. Giá bất động sản nhà ở tại đây được điều chỉnh theo lạm phát và giảm hơn 9% vào năm 2023. Đơn vị này cũng cho biết, giá nhà ở tại TP HCM giảm 1,18%, tại Malaysia giảm 1,06%.

Đối lập với xu hướng giảm chung, giá nhà tại các thành phố như Đài Bắc (Đài Loan) và Singapore vẫn tăng lần lượt 5,17% và 2,74% vào năm 2023.

Minh Châu

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,100 149,100
Hà Nội - PNJ 146,100 149,100
Đà Nẵng - PNJ 146,100 149,100
Miền Tây - PNJ 146,100 149,100
Tây Nguyên - PNJ 146,100 149,100
Đông Nam Bộ - PNJ 146,100 149,100
Cập nhật: 22/11/2025 01:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,780 14,980
Miếng SJC Nghệ An 14,780 14,980
Miếng SJC Thái Bình 14,780 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,680 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,680 14,980
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,680 14,980
NL 99.99 13,980
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,980
Trang sức 99.9 14,240 14,870
Trang sức 99.99 14,250 14,880
Cập nhật: 22/11/2025 01:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16428 16696 17270
CAD 18169 18445 19057
CHF 32079 32461 33101
CNY 0 3470 3830
EUR 29744 30016 31039
GBP 33620 34009 34932
HKD 0 3255 3456
JPY 161 165 171
KRW 0 16 18
NZD 0 14432 15018
SGD 19610 19891 20411
THB 727 790 843
USD (1,2) 26090 0 0
USD (5,10,20) 26132 0 0
USD (50,100) 26160 26180 26392
Cập nhật: 22/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,157 26,157 26,392
USD(1-2-5) 25,111 - -
USD(10-20) 25,111 - -
EUR 30,032 30,056 31,212
JPY 165.05 165.35 172.34
GBP 34,146 34,238 35,061
AUD 16,769 16,830 17,279
CAD 18,424 18,483 19,018
CHF 32,441 32,542 33,234
SGD 19,802 19,864 20,489
CNY - 3,662 3,761
HKD 3,335 3,345 3,430
KRW 16.59 17.3 18.58
THB 776.19 785.78 836.59
NZD 14,499 14,634 14,985
SEK - 2,721 2,802
DKK - 4,017 4,135
NOK - 2,539 2,614
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,963.28 - 6,694.07
TWD 760.63 - 915.72
SAR - 6,931.88 7,260.26
KWD - 83,772 88,633
Cập nhật: 22/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,170 26,172 26,392
EUR 29,821 29,941 31,072
GBP 33,860 33,996 34,963
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 32,156 32,285 33,179
JPY 163.65 164.31 171.17
AUD 16,684 16,751 17,287
SGD 19,813 19,893 20,431
THB 791 794 829
CAD 18,376 18,450 18,984
NZD 14,498 15,004
KRW 17.19 18.77
Cập nhật: 22/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26114 26114 26392
AUD 16620 16720 17653
CAD 18353 18453 19466
CHF 32327 32357 33943
CNY 0 3671.5 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 29929 29959 31695
GBP 33941 33991 35754
HKD 0 3390 0
JPY 164.6 165.1 175.66
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14554 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19771 19901 20633
THB 0 755.9 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14780000 14780000 14980000
SBJ 13000000 13000000 14980000
Cập nhật: 22/11/2025 01:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,180 26,230 26,392
USD20 26,180 26,230 26,392
USD1 23,880 26,230 26,392
AUD 16,680 16,780 17,919
EUR 30,097 30,097 31,250
CAD 18,297 18,397 19,730
SGD 19,850 20,000 20,588
JPY 165.01 166.51 171.27
GBP 34,082 34,232 35,045
XAU 14,828,000 0 15,032,000
CNY 0 3,556 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/11/2025 01:00