Đưa dây chuyền xử lý tro xỉ do Việt Nam sản xuất vào vận hành

14:51 | 25/06/2014

949 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 24/6, tại Hải Dương, Công ty cổ phần Sông Đà Cao Cường đưa dây chuyền xử lý tro xỉ - Giai đoạn 1 vào vận hành sản xuất tại dự án nhà máy gạch nhẹ chưng áp AAC.

Đây là dây chuyền xử lý đồng bộ với công suất 450.000 tấn tro xỉ/năm, sản xuất được 375.000 tấn tro bay ẩm/năm, 150.000 tấn tro bay khô/năm và 75.000 tấn than qua tuyển/ năm, đánh dấu cột mốc quan trọng trong lĩnh vực xử lý chất thải rắn cho các nhà máy điện chạy than của nước ta. Đây cũng là dây chuyền xử lý tro xỉ đầu tiên do Việt Nam tự chế tạo, lắp ráp. Trong chương trình vật liệu xây dựng không nung, Chính phủ đã chỉ đạo phải triển khai thực hiện giải pháp xử lý, sử dụng tro xỉ, thạch cao của nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất để làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng giai đoạn 2014-2020, định hướng đến năm 2030.

Dây chuyền công nghệ xử lý tro xỉ thải bao gồm các công đoạn trong đó phần tuyển nổi sẽ tách phần than chưa cháy hết và các tạp chất ra khỏi tro đảm bảo sản phẩm tro bay đạt tiêu chuẩn Mỹ ASTM-C618 làm phụ gia cho ngành sản xuất vật liệu xây dựng. Phần than được tách ra khỏi tro được tái sử dụng lại cho ngành công nghiệp có sử dụng than để đốt lò. Tiếp đến là lọc hút chân không nhằm tách nước ra khỏi tro bay giảm độ ẩm chỉ còn khoảng từ 15 đến 17% (dùng làm phụ gia cho ngành sản xuất xi măng, vật liệu không nung... hoặc đưa vào sấy khô về độ ẩm 0% dùng làm phụ gia cho sản xuất bê tông…), nước sau khi tách khỏi tro bay được bơm tái tuần hoàn trả về nhà máy điện để phục vụ sản xuất. Cuối cùng là phần sấy để đưa độ ẩm trong tro bay từ 15 đến 17% về dưới 1% bằng hệ thống lò sấy cánh vẩy tự động đảm bảo môi trường. Sản phẩm tro bay sau sấy được dùng làm phụ gia cho ngành bê tông, vật liệu xây dựng...

Thứ trưởng Nguyễn Trần Nam phát biểu tại buổi lễ vận hành dây chuyền xử lý tro xỉ.

Phát biểu tại buổi lễ vận hành dây chuyền xử lý tro xỉ giai đoạn 1, Thứ trưởng Bộ Xây dựng Nguyễn Trần Nam nhận định: Việt Nam đang trong quá trình đô thị hóa. Riêng mặt hàng gạch ngói đã lên tới 20 – 24 tỉ viên gạch đất sét nung mỗi năm. Dây chuyền sản xuất kiểu này có giá trị thực tiễn lớn, góp phần bảo vệ môi trường cho địa phương và đem lại hiệu quả kinh tế.

Việc đưa dây chuyền xử lý tro xỉ vào sản xuất chính là minh chứng khẳng định nội lực khoa học công nghệ trong nước về phát triển công nghệ xử lý chất thải cho các ngành công nghiệp sản xuất điện, sản xuất phân bón hóa chất, thép và công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trong nước. Đồng thời, dây chuyền cũng sẽ góp phần không nhỏ tăng tính chủ động trong việc xây dựng các nhà máy xử lý chất thải bằng công nghệ trong nước, không phải nhập khẩu máy móc thiết bị nên cũng góp phần tiết kiệm ngoại tệ và nâng cao khả năng sản xuất thiết bị cho ngành cơ khí trong nước.

Với công nghệ được sử dụng, dây chuyền này sẽ góp phần tiết kiệm diện tích đất dùng làm bãi chứa chất thải, giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo thêm nguồn thu từ bán các sản phẩm đã được xử lý, tăng hiệu quả đầu tư của các dự án (ví dụ: nhà máy nhiệt điện Phả Lại có công suất 1040 MW phải sử dụng gần 100 ha hồ chứa chất thải tro xỉ, trong khi nếu sử dụng công nghệ xử lý tro xỉ thì chỉ cần từ 3,5 đến 4,5 ha là đủ, nên tiết kiệm được hơn 20 lần quỹ đất); Sử dụng tối đa các loại phế liệu từ sản xuất công nghiệp để làm nguyên liệu cho sản xuất vật liệu xây dựng; Từng bước hạn chế và dừng việc nhập khẩu loại phế liệu công nghiệp này, góp phần tiết kiệm ngoại tệ, giảm nhập siêu; Hình thành thị trường mua bán chất thải đã được xử lý để làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng, coi chất thải từ công nghiệp sản xuất điện, hóa chất là một loại nguyên liệu thay thế tài nguyên, từ đó tiết kiệm được nguồn tài nguyên khi phải khai thác để dùng sản xuất vật liệu xây dựng như xi măng, bê tông, vật liệu không nung…

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 04:00