Dòng tweet của ông Trump gây thiệt hại kinh tế hơn thuế nhập khẩu

12:26 | 20/08/2019

1,596 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Bloomberg, sự bất ổn trong chính sách thương mại và thói quen đăng Twitter của Trump có thể khiến GDP toàn cầu bốc hơi gần 600 tỷ USD.

Những đòn thuế Tổng thống Mỹ Donald Trump đánh lên hàng nhập khẩu Trung Quốc bị chỉ trích rất nhiều vì kéo tụt tăng trưởng toàn cầu. Dù vậy, các nhà phân tích cho rằng, sự bất ổn trong chính sách thương mại và thói quen đăng thông báo trên mạng xã hội của ông Trump còn gây ra nhiều thiệt hại hơn.

Theo nghiên cứu mới nhất của Bloomberg Economics, bất ổn về thương mại có thể khiến GDP toàn cầu mất khoảng 0,6% năm 2021, so với kịch bản không có chiến tranh thương mại. Con số này lớn gấp đôi tác động trực tiếp từ thuế nhập khẩu, và tương đương 585 tỷ USD, theo GDP ước tính của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) cho năm 2021 là 97.000 tỷ USD.

Dòng tweet của ông Trump gây thiệt hại kinh tế hơn thuế nhập khẩu
Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình và Tổng thống Mỹ Donald Trump. Ảnh: AFP

Trung Quốc sẽ chịu tác động lớn hơn từ sự bất ổn này. GDP của họ có thể mất 1%. Con số này của Mỹ là 0,6%. "Các dòng tweet thậm chí còn ảnh hưởng hơn thuế nhập khẩu", báo cáo nhận định.

Tổng thống Mỹ nổi tiếng với tần suất sử dụng mạng xã hội. Ông sử dụng công cụ này để đăng rất nhiều thông báo về thương mại, đặc biệt là với Trung Quốc. Có thời điểm, Trump đăng tới vài lần một ngày. Những thông tin mâu thuẫn ông đưa lên về quá trình đàm phán với Bắc Kinh khiến các doanh nghiệp e dè với quyết định kinh doanh và tuyển dụng.

Tuần trước, một khảo sát của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) tại New York cho thấy, ngày càng nhiều doanh nghiệp đổ lỗi cho thuế nhập khẩu khiến lợi nhuận của họ đi xuống. Đến nay, sau hơn một năm căng thẳng Mỹ và Trung Quốc đã đánh thuế lên hàng trăm tỷ USD hàng hóa của nhau. Hồi đầu tháng, ông Trump tuyên bố tiếp tục áp 10% thuế nhập khẩu lên khoảng 300 tỷ USD hàng hóa nữa từ Trung Quốc, bắt đầu từ ngày 1/9.

Để đối phó các thách thức kinh tế, tháng trước, Fed đã hạ lãi suất 0,25%. Dù vậy, báo cáo của Bloomberg Economics cho biết các chính sách tiền tệ có thể giảm thiểu cú sốc từ sự bất ổn, nhưng không thể ngăn chặn toàn bộ thiệt hại. Nếu các ngân hàng trung ương đều có động thái phản ứng khi nhu cầu đi xuống, GDP toàn cầu sẽ giảm 0,3% năm 2021 so với kịch bản không có chiến tranh thương mại.

Theo VNE

WTO bắt đầu xem xét vụ Trung Quốc kiện Mỹ
Trung Quốc tiếp tục dọa đáp trả việc Mỹ bán vũ khí cho Đài Loan
Tướng Mỹ phản đối Trung Quốc xâm phạm chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông
Philippines nói tàu chiến Trung Quốc "gây phiền nhiễu" khi xâm nhập lãnh hải

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,839 15,859 16,459
CAD 17,999 18,009 18,709
CHF 27,002 27,022 27,972
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,736 30,746 31,916
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.75 159.9 169.45
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,574 14,584 15,164
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,832 17,842 18,642
THB 629.41 669.41 697.41
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 19:00