Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc

17:09 | 16/02/2021

146 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ lâu chợ trâu Cán Cấu của huyện biên giới Si Ma Cai (tỉnh Lào Cai) đã nổi tiếng khắp vùng Tây Bắc thu hút khá đông người tới mua bán trâu và thăm quan, khám phá.

Chợ trâu Cán Cấu họp vào thứ 5 hàng tuần, cung cấp trâu giống, trâu cày kéo và trâu thịt cho các huyện vùng Đông Bắc tỉnh Lào Cai như Mường Khương, Si Ma Cai, Bắc Hà, Bảo Yên và huyện Xín Mần, Hoàng Su Phì của tỉnh Hà Giang.

Từ chợ phiên này có hàng trăm con trâu bò được mua bán với doanh số hàng tỷ đồng, mang lại nguồn thu đáng kể cho bà con nông dân địa phương.

Ngoài ra chợ trâu Cán Cấu còn là điểm thu hút khách du lịch trong và nước ngoài khi tới thăm Sa Pa, Bắc Hà.

Đầu Xuân Tân Sửu, mời bạn đọc tới thăm, khám phá phiên chợ độc đáo này của tỉnh Lào Cai.

Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 1
Chợ trâu Cán Cấu nằm ở huyện biên giới Si Ma Cai (tỉnh Lào Cai) là chợ trâu lớn nhất vùng Tây Bắc. Chợ họp vào thứ 5 hàng tuần
Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 2
Chợ trâu Cán Cấu thu hút đông khách hàng mua bán trâu của các huyện Si Ma Cai, Bắc Hà, Bảo Thắng, Bảo Yên (tỉnh Lào Cai) và huyện Xín Mần (tỉnh Hà Giang). Năm trước khi chưa xuất hiện đại dịch Covid -19 còn có khá nhiều khách hàng từ Trung Quốc sang chọn mua trâu ở phiên chợ này.
Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 3
Trâu cái sinh sản có giá bán từ 25 - 30 triệu đồng/con nhưng trâu đực lại rẻ hơn trừ những con trâu đực to khỏe được chọn làm trâu chọi có giá bán từ 30 -50 triệu đồng/con.
Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 4
Không ít thương lái từ các tỉnh đồng bằng đánh xe tải lên chợ tìm mua trâu thịt vận chuyển đi các thành phố cung cấp cho các lò mổ
Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 5
Mỗi phiên chợ trâu Cán Cấu có hàng trăm con trâu to nhỏ được mua bán với doanh số hàng tỷ đồng, qua đó khuyến khích nông dân vùng cao Lào Cai phát triển chăn nuôi đại gia súc.
Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 6
Cùng với chợ trâu Cán Cấu nổi tiếng nhất vùng núi Tây Bắc lâu nay tỉnh Lào Cai còn xuất hiện thêm chợ trâu Sín Chéng, chợ ngựa Bắc Hà, chợ trâu Cốc Ly, chợ trâu Pha Long....
Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 7
Do có dịch bệnh viêm da nổi cục nên mấy tháng giáp Tết nguyên đán Tân Sửu, UBND tỉnh Lào Cai quyết định cho tạm dừng họp chợ trâu Cán Cấu để phòng dịch.
Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 8
Cùng với chợ trâu Cán Cấu nổi tiếng nhất vùng núi Tây Bắc lâu nay tỉnh Lào Cai còn xuất hiện thêm chợ trâu Sín Chéng, chợ ngựa Bắc Hà, chợ trâu Cốc Ly, chợ trâu Pha Long....
Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 9
Một số hộ dân ở gần chợ Cán Cấu đã nhạy bén mua trâu gầy yếu, nghé non về vỗ béo xuất bán ra chợ thu về hàng trăm triệu đồng mỗi năm.
Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 10
Do ảnh hưởng của dịch Covid-19 chợ trâu Cán Cấu cũng bị sa sút nhiều do không xuất bán được sang thị trường Trung Quốc và vận chuyển đi miền xuôi tiêu thụ cũng giảm mạnh do sức mua thị trâu bò có chiều hướng kém hơn trước rất nhiều.
Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 11
Mỗi phiên chợ Cán Cấu có hàng chục chuyến xe tải vận chuyển trâu đi tiêu thụ ở các địa phương khác.
Đầu năm Tân Sửu đi chợ trâu lớn nhất vùng biên viễn Tây Bắc - 12
Chợ trâu Cán Cấu còn là điểm tới thăm quan, khám phá của khách du lịch khi tới thăm Sa Pa, Bắc Hà...

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 89,900 ▲3100K 91,200 ▲2900K
AVPL/SJC HCM 89,900 ▲3100K 91,200 ▲2900K
AVPL/SJC ĐN 89,900 ▲3100K 91,200 ▲2900K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,050 ▲1650K 75,850 ▲1550K
Nguyên liệu 999 - HN 74,950 ▲1650K 75,750 ▲1550K
AVPL/SJC Cần Thơ 89,900 ▲3100K 91,200 ▲2900K
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.700 ▲1200K 76.600 ▲1300K
TPHCM - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Hà Nội - PNJ 74.700 ▲1200K 76.600 ▲1300K
Hà Nội - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Đà Nẵng - PNJ 74.700 ▲1200K 76.600 ▲1300K
Đà Nẵng - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Miền Tây - PNJ 74.700 ▲1200K 76.600 ▲1300K
Miền Tây - SJC 90.400 ▲3000K 92.400 ▲2900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.700 ▲1200K 76.600 ▲1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - SJC 89.900 ▲3100K 92.200 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.700 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.600 ▲1200K 75.400 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.300 ▲900K 56.700 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.860 ▲700K 44.260 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.120 ▲500K 31.520 ▲500K
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲140K 7,665 ▲145K
Trang sức 99.9 7,465 ▲140K 7,655 ▲145K
NL 99.99 7,470 ▲140K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲140K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲140K 7,695 ▲145K
Miếng SJC Thái Bình 8,990 ▲290K 9,220 ▲290K
Miếng SJC Nghệ An 8,990 ▲290K 9,220 ▲290K
Miếng SJC Hà Nội 8,990 ▲290K 9,220 ▲290K
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 90,100 ▲2900K 92,400 ▲2900K
SJC 5c 90,100 ▲2900K 92,420 ▲2900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 90,100 ▲2900K 92,430 ▲2900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,750 ▲1250K 76,450 ▲1250K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,750 ▲1250K 76,550 ▲1250K
Nữ Trang 99.99% 74,650 ▲1250K 75,650 ▲1250K
Nữ Trang 99% 72,901 ▲1238K 74,901 ▲1238K
Nữ Trang 68% 49,097 ▲850K 51,597 ▲850K
Nữ Trang 41.7% 29,199 ▲521K 31,699 ▲521K
Cập nhật: 10/05/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,383.58 16,549.08 17,079.95
CAD 18,121.03 18,304.07 18,891.25
CHF 27,355.56 27,631.88 28,518.28
CNY 3,449.80 3,484.64 3,596.97
DKK - 3,607.20 3,745.32
EUR 26,706.33 26,976.09 28,170.62
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,171.40 3,203.43 3,306.19
INR - 303.82 315.97
JPY 158.60 160.20 167.86
KRW 16.08 17.87 19.49
KWD - 82,469.21 85,766.04
MYR - 5,313.29 5,429.16
NOK - 2,296.61 2,394.11
RUB - 261.49 289.47
SAR - 6,761.75 7,032.07
SEK - 2,295.66 2,393.12
SGD 18,324.69 18,509.78 19,103.56
THB 612.12 680.13 706.17
USD 25,154.00 25,184.00 25,484.00
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,575 16,675 17,125
CAD 18,346 18,446 18,996
CHF 27,611 27,716 28,516
CNY - 3,482 3,592
DKK - 3,626 3,756
EUR #26,954 26,989 28,249
GBP 31,458 31,508 32,468
HKD 3,179 3,194 3,329
JPY 160.21 160.21 168.16
KRW 16.81 17.61 20.41
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,305 2,385
NZD 15,090 15,140 15,657
SEK - 2,294 2,404
SGD 18,351 18,451 19,181
THB 640.15 684.49 708.15
USD #25,225 25,225 25,484
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,184.00 25,484.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,186.00
GBP 31,165.00 31,353.00 32,338.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,307.00
CHF 27,518.00 27,629.00 28,500.00
JPY 159.62 160.26 167.62
AUD 16,505.00 16,571.00 17,080.00
SGD 18,446.00 18,520.00 19,077.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,246.00 18,319.00 18,866.00
NZD 15,079.00 15,589.00
KRW 17.80 19.46
Cập nhật: 10/05/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25484
AUD 16625 16675 17178
CAD 18402 18452 18904
CHF 27816 27866 28422
CNY 0 3487.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27177 27227 27938
GBP 31659 31709 32367
HKD 0 3250 0
JPY 161.47 161.97 166.48
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15134 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18607 18657 19214
THB 0 653.5 0
TWD 0 780 0
XAU 8950000 8950000 9220000
XBJ 7000000 7000000 7380000
Cập nhật: 10/05/2024 15:00