Cho vay mua ô tô – Đáp ứng toàn diện mọi nhu cầu Doanh nghiệp

15:25 | 23/09/2016

236 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Cho vay mua ô tô là một trong số những sản phẩm mới nhất được PVcomBank giới thiệu tới khách hàng doanh nghiệp.
tin nhap 20160923152304
Ảnh minh họa.

Thấu hiểu đặc thù kinh doanh của từng phân khúc khách hàng, trong từng ngành nghề khác nhau, trong suốt thời gian qua, PVcomBank luôn nỗ lực để xây dựng và cải tiến sản phẩm dịch vụ, hướng tới mục tiêu đáp ứng chính xác nhất, toàn vẹn nhất mọi nhu cầu tài chính đa dạng của các loại hình doanh nghiệp.

Cho vay mua ô tô là một trong số những sản phẩm mới nhất được PVcomBank giới thiệu tới khách hàng doanh nghiệp. Không giống với bất kỳ sản phẩm Cho vay mua ô tô hiện có nào trên thị trường, sản phẩm Cho vay mua ô tô của PVcomBank được xây dựng mới, đối tượng cho vay được mở rộng, hỗ trợ tài chính tối đa và toàn diện cho doanh nghiệp. Với sản phẩm Cho vay mua ô tô này, doanh nghiệp sẽ được tài trợ vốn để mua các loại ô tô có giá trị định giá dưới 10 tỷ đồng/xe, thuộc một trong các loại ô tô: Ô tô chở người từ 16 chỗ trở xuống; Ô tô tải, ô tô bán tải; Ô tô rơ-mooc, rơ-mooc, đầu kéo, sơ-mi rơ-mooc.

Với Cho vay mua ô tô của PVcomBank, doanh nghiệp có thể trả lãi hàng tháng và lựa chọn trả gốc linh hoạt (hàng tháng/3 tháng/6 tháng), tùy thuộc tốc độ xoay vòng vốn và đặc thù kinh doanh của mình. Điều kiện cho vay được tối giản hơn bao giờ hết, với tài sản đảm bảo đa dạng cùng thời gian quy trình phê duyệt thuận tiện, nhanh chóng giúp cho doanh nghiệp có thể chủ động nguồn vốn, sẵn sàng nắm bắt cơ hội kinh doanh.

Không chỉ có vậy, như một sự hỗ trợ đặc biệt cho các doanh nghiệp trong mùa kinh doanh cao điểm cuối năm, PVcomBank đang triển khai gói ưu đãi lãi suất rất hấp dẫn cho khách hàng doanh nghiệp khi vay mua ô tô. Theo đó, mức lãi suất ưu đãi chỉ còn 8% cố định trong 6 tháng đầu tiên cho các khoản vay trung dài hạn, với mức phí trả nợ trước hạn chỉ 0,1% và không quá 2% số tiền trả nợ trước hạn.

Sản phẩm Cho vay mua ô tô sửa đổi, cùng chương trình ưu đãi lãi suất đặc biệt này tiếp tục cho thấy những nỗ lực của PVcomBank trong việc từng bước hiện thực hóa thông điệp “Đồng hành cùng sự phát triển bền vững của doanh nghiệp”.

Lê Vân

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 28/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 28/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 28/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 28/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,236 16,256 16,856
CAD 18,226 18,236 18,936
CHF 27,195 27,215 28,165
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,092 31,102 32,272
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 155.83 155.98 165.53
KRW 16.19 16.39 20.19
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,215 2,335
NZD 14,779 14,789 15,369
SEK - 2,245 2,380
SGD 18,035 18,045 18,845
THB 632.42 672.42 700.42
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 28/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 28/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/04/2024 02:00