Căng thẳng tỷ giá: do tâm lý ?

07:00 | 16/12/2015

610 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tỷ giá trên thị trường biến động khá mạnh trong hai ngày đầu tuần. Tuy nhiên, theo giới chuyên môn, nguyên nhân chủ yếu do yếu tố tâm lý bắt nguồn từ thông tin Fed có thể tăng lãi suất chứ cung - cầu ngoại tệ trên thị trường vẫn cân bằng. Bởi vậy việc mua vào ngoại tệ thời điểm này là khá rủi ro.
tin nhap 20151216001948
 

Tỷ giá bắt đầu tăng khá mạnh ngày khi bước vào tuần giao dịch mới và đến sáng nay, hầu hết các ngân hàng đều niêm yết giá bán ra USD ở mức kịch trần biên độ cho phép của NHNN là 22.547 đồng/USD. Trong khi giá mua USD cũng được các ngân hàng đẩy lên quanh 22.480 đồng/USD, tăng thêm khoảng 60 đồng so với cuối tuần trước.

Tuy nhiên theo các chuyên gia ngân hàng, tỷ giá biến động chủ yếu do yếu tố tâm lý bắt nguồn từ lo ngại Fed sẽ tăng lãi suất tại cuộc họp diễn ra trong hai ngày 15-16/12.

Một chuyên gia phân tích, hiện việc tăng lãi suất của Fed vẫn chỉ là đồn đoán, mặc dù tỷ lệ đặt cược cho động thái nay hiện đã tăng lên rất cao.

Trong khi, theo giới quan sát quốc tế, ngay cả khi Fed tăng lãi suất, mức tăng cũng chỉ rất nhẹ khoảng 0,25% do cơ quan này vẫn lo ngại những bất ổn hiện nay của kinh tế toàn cầu có thể ảnh hưởng tới đà phục hồi của kinh tế Mỹ cũng như việc đạt được mục tiêu lạm phát 2% đã đề ra. Điều đó cũng có nghĩa lãi suất tuy có tăng, song tác động lên thực tế là không lớn.

Hơn nữa trong các phát biểu gần đây của các quan chức Fed, bao gồm cả Chủ tịch Janet Yellen đều khẳng định lộ trình bình thường hóa lãi suất của Fed sẽ diễn ra khá từ từ.

Điều quan trọng nhất là động thái tăng lãi suất đã được Fed “úp mở” từ khá lâu và đã phản ánh vào diễn biến của đồng USD từ giữa năm 2014 đến nay. Nên việc Fed tăng lãi suất ở mức thấp thậm chí còn khiến đồng USD sụt giảm.

Thực tế diễn biến thị trường tài chính phố Wall từ đầu tuần đến nay cũng cho thấy rõ điều này khi đồng USD không có nhiều biến động so với các đồng tiền chủ chốt khác, thậm chí trong phiên sáng nay đồng bạc xanh còn sụt giảm khá mạnh.

Trong khi đó, xét về cung - cầu ngoại tệ trong nước hiện không có gì đột biến. Nhập siêu năm nay cao nhất cũng chỉ khoảng 4,5 tỷ USD. Trong khi nguồn cung ngoại tệ khá dồi dào từ các nguồn: Kiều hối dự báo khoảng 13-14 tỷ USD; giải ngân FDI 11 tháng đã đạt tới 13,2 tỷ USD. Ngoài ra còn nguồn giải ngân vốn ODA, nguồn thu từ du lịch… Bởi vậy, cán cân thanh toán tổng thể năm nay còn được dự báo thặng dư ở mức khá lớn.

“Với tất cả những lý do trên, việc mua vào ngoại tệ thời điểm này là khá rủi ro. Theo tôi, các nhà đầu tư cần quan sát thận trọng diễn biến của thị trường”, vị chuyên gia này khuyến cáo.

(Thời báo Ngân hàng)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.500 75.300
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.500 75.300
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.500 75.300
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.500 75.300
Miền Tây - SJC 85.600 87.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.500 75.300
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 74.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 55.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 43.560
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 31.020
Cập nhật: 08/05/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,325 7,510
Trang sức 99.9 7,315 7,500
NL 99.99 7,320
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,300
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,390 7,540
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,390 7,540
Miếng SJC Thái Bình 8,550 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,550 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,550 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,300 87,500
SJC 5c 85,300 87,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,300 87,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,500 75,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,500 75,300
Nữ Trang 99.99% 73,400 74,400
Nữ Trang 99% 71,663 73,663
Nữ Trang 68% 48,247 50,747
Nữ Trang 41.7% 28,678 31,178
Cập nhật: 08/05/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,438 16,458 17,058
CAD 18,195 18,205 18,905
CHF 27,428 27,448 28,398
CNY - 3,449 3,589
DKK - 3,573 3,743
EUR #26,461 26,671 27,961
GBP 31,217 31,227 32,397
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.05 160.2 169.75
KRW 16.48 16.68 20.48
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,248 2,368
NZD 14,984 14,994 15,574
SEK - 2,263 2,398
SGD 18,196 18,206 19,006
THB 635.39 675.39 703.39
USD #25,125 25,125 25,455
Cập nhật: 08/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25178 25178 25455
AUD 16559 16609 17114
CAD 18365 18415 18870
CHF 27772 27822 28385
CNY 0 3486.6 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27092 27142 27852
GBP 31380 31402 32317
HKD 0 3250 0
JPY 162.7 163.2 167.73
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0358 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15058 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18576 18626 19183
THB 0 650.6 0
TWD 0 780 0
XAU 8520000 8520000 8740000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 03:00