Các thương nhân Trung Quốc tăng mua dầu thô

11:19 | 01/09/2021

636 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - (Petrotimes) - Sau nhiều tháng chậm lại trong việc mua hàng hóa từ thị trường dầu giao ngay, các nhà nhập khẩu Trung Quốc đã bắt đầu tăng cường mua hàng trở lại.
Các thương nhân Trung Quốc tăng mua dầu thô

Theo đó, việc buộc phải ngừng hoạt động trước sự quay trở lại của đại dịch Covid-19 là một trong những lý do khiến hoạt động mua dầu giao ngay của Trung Quốc chậm lại. Ngoài ra, tình trạng thiếu hạn ngạch nhập khẩu do chính phủ kìm hãm các nhà máy lọc dầu độc lập cũng là một trong những nguyên nhân.

Tuy nhiên, giờ đây, các biện pháp hạn chế đang được nới lỏng khi sự lây lan của dịch bệnh dường như đã được kiểm soát.

Về việc chính phủ không hài lòng với các nhà máy lọc dầu độc lập, Reuters báo cáo rằng các thương nhân đang hy vọng các cuộc điều tra về hoạt động của các cơ sở này sẽ sớm được hoàn tất.

Trong những tháng gần đây, Trung Quốc đã tăng cường giám sát ngành công nghiệp lọc dầu để trấn áp hoạt động buôn bán nhiên liệu bất hợp pháp, bịt các kẽ hở mà một số công ty đang sử dụng để tránh phải nộp thuế tiêu thụ nhiên liệu và hạn chế tình trạng dư cung nhiên liệu.

Chính phủ Trung Quốc cũng cấm các công ty năng lượng quốc doanh bán lại hạn ngạch nhập khẩu cho các nhà máy lọc dầu độc lập và tiến hành các cuộc điều tra về các vấn đề tuân thủ môi trường và thuế.

Các nhà máy lọc dầu độc lập chiếm 1/4 công suất lọc dầu của Trung Quốc, hồi tháng 6 đã ghi nhận tăng trưởng mới về tốc độ vận hành, ở mức 14,8 triệu thùng/ngày. Tuy nhiên, con số này thấp hơn mức 15,13 triệu thùng/ngày của 6 tháng đầu năm, theo dữ liệu từ hải quan Trung Quốc công bố vào tháng 7.

Quá trình kiểm tra, kiểm soát các nhà máy lọc dầu độc lập có thể sắp kết thúc. "Dự trữ dầu thô tại các công ty lớn của Trung Quốc rất thấp, và một khi chính phủ kết thúc thanh tra và hoàn tất các biện pháp trừng phạt, các cơ sở lọc dầu này sẽ một lần nữa được nhập khẩu dầu thô", Energy Aspects cho biết hồi đầu tháng này.

Được biết, một đợt phân bổ hạn ngạch nhập khẩu dầu mới dự kiến ​​sẽ được công bố vào tháng 9 hoặc tháng 10. Điều này có nghĩa là lượng hàng hóa vào Trung Quốc sẽ tăng hơn nữa.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,400 ▼1000K 75,200 ▼1000K
Nguyên liệu 999 - HN 74,300 ▼1000K 75,100 ▼1000K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 ▲1500K 89,000 ▲1500K
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.900 76.800
TPHCM - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Hà Nội - PNJ 74.900 76.800
Hà Nội - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Đà Nẵng - PNJ 74.900 76.800
Đà Nẵng - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Miền Tây - PNJ 74.900 76.800
Miền Tây - SJC 87.800 ▼1200K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.900 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 ▼1300K 90.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.900
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.800 75.600
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.450 56.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.980 44.380
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.200 31.600
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,420 ▼65K 7,605 ▼65K
Trang sức 99.9 7,410 ▼65K 7,595 ▼65K
NL 99.99 7,415 ▼65K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,395 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,485 ▼65K 7,635 ▼65K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Miếng SJC Nghệ An 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Miếng SJC Hà Nội 8,750 ▼130K 9,000 ▼150K
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 87,500 ▼1300K 90,000 ▼1300K
SJC 5c 87,500 ▼1300K 90,020 ▼1300K
SJC 2c, 1C, 5 phân 87,500 ▼1300K 90,030 ▼1300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,650 ▼200K 76,350 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,650 ▼200K 76,450 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 74,550 ▼200K 75,550 ▼200K
Nữ Trang 99% 72,802 ▼198K 74,802 ▼198K
Nữ Trang 68% 49,029 ▼136K 51,529 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 29,158 ▼83K 31,658 ▼83K
Cập nhật: 13/05/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,336.96 16,501.98 17,031.33
CAD 18,123.37 18,306.44 18,893.66
CHF 27,355.96 27,632.28 28,518.66
CNY 3,445.73 3,480.54 3,592.73
DKK - 3,606.49 3,744.58
EUR 26,702.56 26,972.28 28,166.60
GBP 31,044.70 31,358.28 32,364.18
HKD 3,173.89 3,205.95 3,308.79
INR - 303.80 315.94
JPY 158.36 159.96 167.61
KRW 16.06 17.84 19.46
KWD - 82,614.72 85,917.26
MYR - 5,315.22 5,431.13
NOK - 2,295.79 2,393.26
RUB - 261.35 289.31
SAR - 6,767.08 7,037.59
SEK - 2,298.52 2,396.10
SGD 18,313.38 18,498.37 19,091.75
THB 610.93 678.81 704.81
USD 25,149.00 25,179.00 25,479.00
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,531 16,551 17,151
CAD 18,294 18,304 19,004
CHF 27,590 27,610 28,560
CNY - 3,446 3,586
DKK - 3,594 3,764
EUR #26,620 26,830 28,120
GBP 31,385 31,395 32,565
HKD 3,126 3,136 3,331
JPY 159.07 159.22 168.77
KRW 16.42 16.62 20.42
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,271 2,391
NZD 15,071 15,081 15,661
SEK - 2,274 2,409
SGD 18,251 18,261 19,061
THB 638.64 678.64 706.64
USD #25,155 25,155 25,479
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,179.00 25,479.00
EUR 26,876.00 26,984.00 28,193.00
GBP 31,199.00 31,387.00 32,373.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,311.00
CHF 27,540.00 27,651.00 28,522.00
JPY 159.42 160.06 167.40
AUD 16,475.00 16,541.00 17,050.00
SGD 18,443.00 18,517.00 19,073.00
THB 675.00 678.00 706.00
CAD 18,263.00 18,336.00 18,884.00
NZD 15,058.00 15,568.00
KRW 17.76 19.42
Cập nhật: 13/05/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25220 25220 25479
AUD 16600 16650 17160
CAD 18407 18457 18913
CHF 27810 27860 28422
CNY 0 3482.8 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27170 27220 27930
GBP 31616 31666 32326
HKD 0 3250 0
JPY 161.25 161.75 166.3
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0388 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15085 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18586 18636 19198
THB 0 651 0
TWD 0 780 0
XAU 8750000 8750000 9000000
XBJ 7000000 7000000 7420000
Cập nhật: 13/05/2024 21:00